Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/6-30/6/2015
Ngày cập nhật 01/07/2015

 TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 24/6/2015 đến ngày 30/6/2015)

                                                

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 29,80C; Cao nhất: 40 0C; Thấp nhất:  260C

          - Độ ẩm: TB: 55,5%; Thấp nhất:  39 %

          - Lượng mưa: 0 mm; Ngày mưa: 0 ngày.

          Nhận xét: Thời tiết trong tuần qua nắng nóng gay gắt, nhiệt độ cao, ẩm độ không khí thấp, không có mưa.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

          - Diện tích lúa Xuân Hè: 1.019 ha (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang; Thủy Tân- Hương Thủy; Phú Lộc). Diện tích trổ: 319 ha, thu hoạch: 700 ha (Phú Vang).

          - Vụ Hè Thu: Diện tích đã gieo cấy: 25.259,6 ha (gieo sạ: 24.5414 ha, cấy: 489 ha). Diện tích lúa làm đòng: 2.950 ha. Thuốc chuột đã sử dụng 232,9 kg (Racumin). Thu đuôi chuột 38.050 đuôi.

b) Cây trồng khác

 

Cây trồng

      GĐST

Diện tích (ha)

 

Rau

Phát triển thân lá

Thu hoạch

400,0

1.346,5

 

Cây lạc

3 lá-phân cành

101,8

 

Cây ngô

 

Phát triển quả

Thu hoạch

156,5

1169,5

 

Khoai lang

 

Phát triển thân, củ

Thu hoạch

892,8

850,0

 

Cây sắn

Phát triển củ

6.513,0

 

Cây ăn quả

Phát triển quả

3.459,0                                           

 

Cây cà phê

Phát triển quả

344,0

 

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

 

 

 

5.434,0

4.273,1   

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 24/6/2015 – 30/6/2015)

1. Cây lúa

          - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 105 ha (tăng 105 ha so với tuần trước; tăng 105 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3 (các HTX ở Hương Trà, Phú Vang).

          - Sâu cuốn lá nhỏ gây hại mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 5, nhộng, rải rác trưởng thành.

          - Rầy các loại gây hại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 500 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 1, 2, rải rác trưởng thành.

          Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như: nhện gié, sâu keo, bệnh đốm nâu, bệnh thối thân thối bẹ... gây hại rải rác, mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh nứt vỏ xì mủ:  Diện tích nhiễm 140 ha (không tăng so với tuần trước; tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm trung bình: 15 ha tỷ lệ bệnh 10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 10 ha (tăng 10 ha so với tuần trước; giảm 85 ha so với cùng kỳ năm trước), tye lệ bệnh 3-5% (Hương Nguyên, Hồng Hạ- A Lưới).

Ngoài ra, bệnh rụng lá Corynespora gây hại cục bộ tại Hương Bình-Hương Trà.

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm: Gây hại giảm, chủ yếu trên cây 10 năm tuổi. Diện tích nhiễm 160 ha (không tăng so với tuần trước; giảm 85 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 10-15% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn:

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 470 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, giảm 240 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1.000-3.000 con/m2 (Hương Văn, Hương Vân, Hương An-Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như:  Bệnh thán thư, bọ phấn... gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây rau:

Sâu ăn lá hành hoa, bệnh khô đầu lá hành hoa, ... gây hại giảm do thu hoạch và đang trồng mới.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại gia tăng về diện tích và tỷ lệ hại. Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục vũ hóa, dự kiến sâu non nở từ ngày 05-20/7/2015 trùng với giai đoạn lúa làm đòng-trổ. Các đối tượng sinh vật hại như: rầy các loại, nhện gié,...  tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ và tỷ lệ hại.

2. Cây trồng khác

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, ruồi đục quả, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Nhện đỏ, bọ phấn, bệnh thán thư, ... tiếp tục gây hại trên cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Hướng dẫn bón phân thúc đòng cân đối, đúng thời điểm, điều tiết nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe chống chịu các sinh vật gây hại.

- Chỉ đạo phun trừ bệnh khô vằn trên chân ruộng bệnh chớm xuất hiện và đang nhiễm bệnh chưa được phòng trừ để hạn chế lây lan.

- Tăng cường theo dõi sâu cuốn lá nhỏ nở để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ kịp thời nơi có mật độ cao (>20 con/m2 giai đoạn làm đòng trổ).

-Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác như: chuột, rầy các loại, bệnh đốm nâu, bệnh thối bẹ lá đòng, ... để chủ động phun trừ trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân vệ sinh mặt cạo, xử lý bệnh loét sọc miệng cạo, xì mủ và khai thác mủ đúng quy trình kỹ thuật.

b) Cây bưởi Thanh trà: Tăng cường công tác điều tra, dự tính dự báo và chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, bón phân, tủ gốc và tưới nước để cây sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Tăng cường công tác kiểm tra và hướng dẫn nông dân thu gom các cây, lá bị nhiễm nhện đỏ, bọ phấn gây hại để tiêu hủy và phun trừ nơi có mật độ cao hạn chế lây lan.

d) Cây rau: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                                                                                                                                  Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Tình hình sản xuất và sinh vật gây hại trên cây lúa tại các huyện, thị xã và thành phố Huế

(Từ ngày 24/6/2015 đến ngày 30/6/2015)

TT

Huyện

Sinh vật gây hại trên cây lúa

Bệnh khô vằn

Chuột

Tổng

Nhẹ

Thuốc

Đuôi

1

Huế

 

 

15

850

2

Hương Thủy

 

 

47

1.000

3

Hương Trà

20

20

 

 

4

Quảng Điền

 

 

75.9

36200

5

Phong Điền

 

 

 

 

6

Phú Vang

85

85

95

 

7

Phú Lộc

 

 

 

 

8

Nam Đông

 

 

 

 

9

A Lưới

 

 

 

 

TỔNG

105

105

232.9

38.050

 

                                                                        

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.392.602
Truy câp hiện tại 4.282