|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
| | |
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 27/5 - 03/6/2019 Ngày cập nhật 03/06/2019
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN
Từ ngày 27/5 - 03/6/2019
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Trong tuần qua, thời tiết có nhiều hiện tượng cực đoan (mưa dông xảy ra vào chiều tối; nhiệt độ ban ngày cao nhưng hạ thấp vào ban đêm) đã ảnh hưởng đến sự dao động của pH nước vùng đầm phá và cả trong ao nuôi thủy sản (chênh lệch trong ngày/đêm > 0,5 đơn vị); kết hợp với độ kiểm thấp sẽ ảnh hưởng lớn đến sức khỏe đối tượng nuôi. Một số điểm như Cồn Tè – xã Hương Phong, Cồn Hợp Châu - thị trấn Thuận An, Doi Mũi Hàn - xã Phú Xuân, Trường Hà - xã Vinh Thanh, Đình Đôi - xã Vinh Hưng, vùng nước cấp xã Vinh Giang, Hiền Hòa – xã Vinh Hiền có nhiệt độ ban ngày quá cao (320C - 340C), trong khi đó chất hữu cơ lắng đọng ở đáy khá nhiều sẽ ảnh hưởng đến vật nuôi, có thể xảy ra các bệnh lý; do đó bà con cần chú ý các biện tăng kỹ thuật để chống nóng; nâng cao sức đề kháng cho thủy sản nuôi và tích cực kiểm tra để xử lý kịp thời các bất thường (đặc biệt trước và sau cơn mưa dông). Tại Cồn Hợp Châu – thị trấn Thuận An và Doi Mũi Hàn – xã Phú Xuân rong phát triển mạnh, khuyến khích cộng đồng vớt để làm thức ăn cho cá nhằm lưu thông dòng nước và giảm ô nhiễm môi trường khi rong phát triển quá mức và tàn lụi.
Trong tuần tới, dự báo thời tiết vẫn thất thường và có mưa dông vào chiều tối. Vì vậy, bà con lưu ý khẩu phần và chế độ ăn hợp lý theo kích cỡ, mật độ các loại thủy sản nuôi, giảm 15 - 30% thức ăn trong những ngày nắng nóng; định kỳ 10 -15 ngày/lần bổ sung vitamin C, khoáng vi lượng; sử dụng men tiêu hóa trộn vào thức ăn cho tôm, thời gian mỗi đợt từ 5 - 7 ngày để tăng sức đề kháng, giúp tôm lột xác đồng loạt và nhanh cứng vỏ; sử dụng các loại chế phẩm sinh học định kỳ 10 - 15 ngày/lần để xử lý nước và đáy ao nuôi. Khi sử dụng các sản phẩm, cần lưu ý phải nằm trong danh mục cho phép được lưu hành, lượng dùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cán bộ kỹ thuật nuôi trồng thủy sản.
Tại điểm vùng nước cấp và xả thải nuôi trồng thủy sản tại cống 3 xã Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Vinh Giang hàm lượng PO43- vẫn ở mức 0,1 - 0,2 mg/l, đề nghị UBND các xã Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Vinh Giang thường xuyên tuyên truyền người dân lưu ý khi lấy nước cấp vào ao và chú trọng việc xử lý nước trong ao nuôi tôm chân trắng đảm bảo trước khi thải ra môi trường bên ngoài.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước vùng đầm phá và ven biển phục vụ nuôi trồng thủy sản như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
|
Độ mặn
|
Độ trong
|
pH
|
NH3
|
NO2
|
PO43-
|
H2S
|
Độ
kiềm
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
8h30
|
30
|
17
|
50
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
14h30
|
31
|
14
|
55
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h00
|
30
|
19
|
50
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
10h00
|
32
|
16
|
50
|
8,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
10h40
|
32
|
17
|
50
|
8,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
13h00
|
32
|
20
|
60
|
8,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
14h00
|
34
|
16
|
60
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
15h20
|
34
|
12
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
9
|
Vùng nước cấp Vinh Giang
|
16h20
|
34
|
18
|
55
|
8,4
|
0
|
0
|
0,2
|
0
|
89,5
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
16h50
|
34
|
25
|
60
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h30
|
30
|
32
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
10h00
|
30
|
31
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
11h00
|
30
|
26
|
40
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
14h40
|
34
|
15
|
55
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
15
|
Điểm xả thải xã Vinh Giang
|
15h50
|
34
|
10
|
40
|
8,7
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
| |
|
| Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.265.260 Truy câp hiện tại 937
|
|