Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 02/9 - 08/9/2019
Ngày cập nhật 09/09/2019

BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 02/9 - 08/9/2019

Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:

Tuần qua, do ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với áp thấp nhiệt đới đang hoạt động trên biển Đông gây ra 01 đợt mưa lớn diện rộng nên thời tiết Thừa Thiên Huế có mưa vừa đến mưa to; đập Thảo Long mở cửa điều tiết nước từ các sông nên môi trường vùng nước đầm phá có sự thay đổi lớn, đặc biệt về độ mặn và độ kiềm giảm thấp. Tại Khu nuôi cao triều xã Quảng Công, Tân Lập – thị trấn Sịa, Cồn Đâu – xã Hải Dương, Cồn Tè – xã Hương Phong, Cồn Hợp Châu – Thuận An độ mặn ở mức khá thấp (2 - 8%o); độ kiểm ở mức thấp (35,8 – 53,7 mg/l) không phù hợp với nuôi các đối tượng thủy sản. Khuyến cáo người nuôi cần giám sát các yếu tố môi trường, lưu ý khi lấy nước vào ao nuôi cần xử lý để tránh gây sốc cho thủy sản nuôi.

Từ ngày 29 - 31/8/2019, tại xã Quảng Thọ - huyện Quảng Điền hiện tượng cá trắm cỏ nuôi lồng ở bị nổi đầu và chết rải rác lúc sáng sớm. So sánh với cùng kỳ năm 2018, vào thời kỳ có mưa dông thường xảy ra tình trạng cá nuôi lồng bị chết. Việc cá nuôi lồng trên các con sông bị chết nhiều lần trong năm gây thiệt hại kinh tế rất lớn cho người dân, theo dõi nhiều năm cho thấy có hai yếu tố khách quan tác động lớn đến nuôi cá lồng và khó có các biện pháp chủ động đối với chuyên ngành quản lý nhà nước cũng như người dân là: khí hậu thời tiết và quy trình tích nước của công trình thủy điện. Mặt khác, thực chất người dân nuôi cá lồng là nuôi với phương thức thâm canh, mật độ dày nhưng quy mô lồng nhỏ, không có các trang thiết bị đảo nước, môi trường bị ảnh hưởng lớn do thay đổi thời tiết, các chất hữu cơ từ bên ngoài,... nên dễ có hiện tượng cá nổi đầu vào sáng sớm.

Theo hướng dẫn thời gian nuôi trồng thủy sản năm 2019 tại Công văn số 2064/SNNPTNT - CCTS ngày 26/12/2018 của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, thời điểm kết thúc vụ đối với hình thức nuôi ao trong vùng đầm phá, nuôi trên cát ven biển, nuôi lồng trên sông, phá, hồ chứa đến 30/9/2019. Theo dự báo thời tiết của Đài Khí tượng Thủy văn trong những ngày tới trên địa bàn Thừa Thiên Huế sẽ xuất hiện mưa, lượng mưa vùng đồng bằng 250 - 450mm, vùng núi 300 - 500mm. Đề nghị các địa phương đôn đốc người dân thu hoạch các loại vật nuôi đạt kích cỡ thương phẩm; gia cố ao, lồng, bè nuôi vững chắc, có phương án di chuyển tạm thời đến nơi an toàn, phù hợp với điều kiện môi trường. Tăng cường định kỳ tạt vôi, treo túi vôi, sử dụng thức ăn đảm bảo chất lượng để phòng bệnh cho đàn cá không bị hao hụt trong mùa mưa bão.

Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước như sau:

Stt

Vị trí

Thời gian

Nhiệt độ

(0C)

Độ mặn

(%o)

Độ trong

(cm)

pH

NH3

(mg/l)

NO2

(mg/l)

PO43-

(mg/l)

H2S

(mg/l)

Độ

kiềm

(mg/l)

I

 Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá

1

Khu nuôi cao triều Quảng Công

8h40

27

5

45

7,7

0

0

0

0

53,7

2

Tân Lập - Thị trấn Sịa

15h30

26

2

55

7,8

0

0

0

0

35,8

3

Cồn Đâu - Hải Dương

8h05

27

6

40

7,6

0

0

0

0

71,6

4

Cồn Tè – Hương Phong

8h00

26

6

50

7,5

0

0

0

0

35,4

5

Cồn Hợp Châu – Thuận An

9h20

26

8

45

7,8

0

0

0

0

35,4

6

Doi Mũi Hàn - Phú Xuân

11h00

28

16

60

8

0

0

0

0

53,7

7

Trường Hà – Vinh Thanh

13h20

29

15

50

8

0

0

0,1

0

71,6

8

Đình Đôi - Vinh Hưng

10h30

29

13

50

8

0

0

0

0

53,7

9

Vùng nước cấp Vinh Giang

11h40

29

10

50

7,3

0

0

0

0

53,7

10

Hiền Hòa – Vinh Hiền

12h10

29

17

60

8,3

0

0

0

0

89,5

II

 Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển

11

 Hải Thế - Phong Hải

9h30

26

30

55

7,5

0

0

0

0

107,4

12

Trung Đồng Đông Điền Hương

11h10

26

29

55

7,6

0

0

0

0

107,4

 

GHCP trong NTTS

 

18÷33

5÷35

20÷50

7÷9

<0,3

<0,05

<0,3

<0,05

60÷180

III

 Các điểm nước xả nước thải

13

 Điểm xả thải xã Điền Lộc

10h30

26

5

50

7,3

0

0

0

0

71,6

14

Điểm xả thải xã Vinh An

10h00

29

17

60

8

0,03

0

0,1

0

71,6

15

 Điểm xả thải 3 xã huyện Phú Lộc

11h20

29

5

40

8,3

0,08

0

0,25

0

35,8

 

Giới hạn cho phép

 

18÷33

5÷35

20÷50

5,5÷9

<0,3

<0,35

<0,5

<0,05

60÷180

 
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.269.551
Truy câp hiện tại 4.843