|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
| | |
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 15/4-22/4/2019 Ngày cập nhật 22/04/2019
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN
Từ ngày 15/4-22/4/2019
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dụng như sau:
Trong tuần qua và dự báo tuần tới, thời tiết vẫn tiếp tục thay đổi thất thường. Nắng nóng, nhiệt độ nước tăng cao, màu nước xanh đậm đặc, mật độ tảo phát triển nhanh nên dễ tàn lụi và gây ra hiện tượng phú dưỡng; bà con cần chú ý khi lấy nước và nên theo dõi tích cực cũng như có các biện pháp kỹ thuật phù hợp nhằm điều chỉnh môi trường nước trong ao nuôi, hạn chế hiện tượng phát sinh các khí độc NH3, H2S làm ảnh hưởng đến sức khỏe và có thể gây bệnh lý cho vật nuôi.
Khu vực nuôi bến đò Cồn Tộc - thị trấn Sịa có độ mặn rất thấp do có nguồn nước ngọt chảy ra liên tục. Người nuôi chủ động bố trí thời gian lấy nước phù hợp theo lịch trình điều tiết nước các công trình thủy lợi tại khu vực này của UBND cấp xã để lấy được nước tốt, độ mặn cao thích hợp cho thủy sản nuôi.
Một số khuyến cáo kỹ thuật nuôi trong những ngày nắng nóng như sau: Cho ăn với khẩu phần và chế độ hợp lý theo kích cỡ và mật độ tôm nuôi, giảm 15-30% thức ăn trong những ngày nắng nóng; định kỳ 10-15 ngày/lần bổ sung vitamin C, khoáng vi lượng; sử dụng men tiêu hóa trộn vào thức ăn cho tôm, thời gian mỗi đợt từ 5- 7 ngày để tăng sức đề kháng, giúp tôm lột xác đồng loạt và nhanh cứng vỏ; sử dụng các loại chế phẩm sinh học định kỳ 10-15 ngày/lần để xử lý nước và đáy ao nuôi. Khi sử dụng các chất bổ sung và xử lý nước trong ao nuôi, cần lưu ý sản phẩm nằm trong danh mục cho phép được lưu hành, lượng dùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cán bộ kỹ thuật nuôi trồng thủy sản.
Theo thông tin từ Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh, trong tháng 4 Thừa Thiên Huế chịu ảnh hưởng từ 2 – 3 đợt không khí lạnh, không khí lạnh tăng cường yếu và rìa nam rãnh áp thấp nối với vùng thấp nóng phía tây phát triển về phía đông nam. Đồng thời là thời điểm giao mùa nên dễ xảy ra tố lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh tập trung vào chiều tối. Đề nghị bà con cần có biện pháp phòng bệnh tích cực cho thủy sản nuôi, lưu ý rải vôi xung quanh bờ ao trước khi có mưa giông xảy ra, bón vôi Dolomit vào ao nuôi,… để ổn định pH trong ao nuôi sau mưa, tăng cường quạt nước ở các ao nuôi bán thâm canh, thâm canh.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của 10 điểm nước cấp vùng đầm phá cho nuôi trồng thủy sản, 02 điểm nước cấp vùng biển cho nuôi tôm chân trắng trên cát và 03 điểm nước xả thải từ các ao nuôi tôm như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
|
Độ mặn
|
Độ trong
|
pH
|
NH3
|
NO2
|
PO43-
|
H2S
|
Độ
kiềm
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
9h00
|
30
|
15
|
55
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
16h00
|
30
|
5
|
55
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h00
|
30
|
16
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
8h00
|
31
|
16
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h20
|
31
|
17
|
50
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
11h10
|
31
|
18
|
55
|
8,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
12h15
|
31
|
17
|
60
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
10h45
|
31
|
12
|
60
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
9
|
Vùng nước cấp Vinh Giang
|
9h45
|
31
|
17
|
60
|
8,3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
9h30
|
31
|
27
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h30
|
31
|
31
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
10h00
|
31
|
31
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
11h00
|
31
|
25
|
30
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
11h30
|
31
|
15
|
40
|
8,3
|
0,01
|
0
|
0,25
|
0
|
89,5
|
15
|
Điểm xả thải xã Vinh Giang
|
10h15
|
31
|
12
|
40
|
8,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
| |
|
| Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.265.260 Truy câp hiện tại 1.944
|
|