Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trông từ ngày 18-24/3/2015
Ngày cập nhật 25/03/2015

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 18/3/2015 đến ngày 24/3/2015)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết: Nhiệt độ: TB: 27,38 0C; Cao nhất: 37,20C; Thấp nhất: 20,40C.

                   Độ ẩm: TB: 80,48%; Thấp nhất: 49 %.

                   Lượng mưa: 15 mm; Ngày mưa: 01ngày.

          Do ảnh hưởng của không khí lạnh nên nền nhiệt độ trong tuần qua có giảm nhẹ, rải rác có mưa nhỏ.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa: Diện tích: 27.825 ha (gieo sạ: 26.521 ha, cấy: 1.304 ha). Diện tích làm đòng 27.765 ha. Diện tích trổ 60 ha (Thủy Phù 2; Thủy Tân - Hương Thủy). Nhìn chung lúa sinh trưởng phát triển tốt.

- Diện tích lúa Xuân Hè đã sạ 300 ha (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang).

          - Diệt chuột: 89.170 đuôi, thuốc đã sử dụng 515,7 kg (Racumin).

b) Cây trồng khác

              Cây trồng                            GĐST                          Diện tích (ha)

               - Rau                         Trồng mới                                 200

                                              Phát triển thân lá                       450,7

                                                 Thu hoạch                                 587

               - Cây lạc                    Phân cành                              682

                                              Ra hoa – đâm tia                     2.550

               - Cây ngô                  Phát triển thân lá                        500

                                              Phát triển quả                             809,3

                                                 Thu hoạch                                    10

               - Khoai lang              Phát triển thân lá                     1.079

               - Cây sắn                   Phát triển thân cành                6.513

               - Cây ăn quả              Ra hoa đậu quả                       3.459                                            

               - Cây cà phê              Ra hoa                                        751,2

               - Cây cao su

                + (Kinh doanh)         Ra lộc non                               5.434    

                + KTCB                    Ra lộc non                               4.273,1   

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 18/3/2015 – 24/3/2015)

1. Cây lúa

          - Bệnh đạo ôn: Diện tích nhiễm 277 ha (giảm 48 ha so với kỳ trước, giảm 298,8 ha so với cùng kỳ năm trước) chủ yếu trên diện tích nhiễm bệnh kỳ trước đã được chỉ đạo xử lý, trong đó nhiễm trung bình 4,5 ha (giảm 7,5ha so với kỳ trước) tỷ lệ bệnh 10-20%; nhiễm nặng 2,5 ha (giảm 1,5 ha tại Quảng Điền, Phú Lộc) tỷ lệ bệnh 30-50%, bệnh cấp 5,7. Diện tích nhiễm bệnh chủ yếu trên trà muộn gieo giống BT7, HT1, TH5 (Quảng Công, Quảng Ngạn, Quảng Thái, Quảng Thành-Quảng Điền; Vinh Xuân, Vinh Thanh, Phú Đa-Phú Vang; Lộc Thủy, Lộc Tiến-Phú Lộc).

          - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 2005ha (tăng 1420 ha so với kỳ trước: Hương Long, Tây An, Thống Nhất-Huế; Thủy Thanh, Thủy Tân-Hương Thủy, giảm 1186,3 ha so với cùng kỳ năm trước); trong đó diện tích nhiễm trung bình 260 ha tỷ lệ bệnh 20-40% (Hương Phong, Hương Toàn-Hương Trà; Thủy Thanh, Thủy Phù 1- Hương Thủy, các HTX tại Phú Vang, Phú Lộc; An Đông, Tây An, Hương Long - Huế). Diện tích phòng trừ trong tuần 1420 ha

          - Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 50ha (giảm 175 ha so với kỳ trước chủ yếu ở các chân ruộng cao thiếu nước, chua phèn,...(Phú Xuân, Phú Diên, Vinh Thanh-Phú Vang; Quảng Công-Quảng Điền; Thủy Tân-P.Lộc,....) giảm 55 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20% .

          - Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 30 ha (tăng 30 ha so với kỳ trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), phân bố rải rác (Phong Bình, Phong Chương-Phong Điền; Lộc Thủy-Phú Lộc,....)  mật độ 10-20 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 3-4.    - Rầy các loại: gây hại rải rác, mật độ 500-700 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 3-trưởng thành, mật độ ở trứng 0,5-1 ổ/dảnh.

          - Chuột: Diện tích nhiễm 526 ha (tăng 31 ha so với kỳ trước, tăng 461 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ gây hại 5- 10% (Thủy Vân, Thủy Phù, Thủy Thanh-Hương Thủy; Đông Toàn, Tây Toàn, Hương Vinh, La Chữ, Đông Xuân, Hương An-Hương Trà; Phú Mỹ, Phú Xuân, Phú Đa, Phú Dương, Phú Mậu-Phú Vang; Phong An, Phong Hiền-Phong Điền).

          - Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Bệnh thối thân, thối bẹ lá đòng, nhện gié,.... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi để có biện pháp quản lý.  Bọ trĩ gây hại trên trá lúa Xuân Hè (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang).

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh héo đen đầu lá: Diện tích nhiễm 40 ha (giảm 30ha so với kỳ trước, giảm 20 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10% (A Roàng, A Đớt-A Lưới; Phong Sơn, Phong Mỹ-Phong Điền).

- Bệnh nứt vỏ xì mủ:  Diện tích nhiễm bệnh 65 ha (giảm 30ha so với kỳ trước; giảm 465 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó trung bình: 15ha tỷ lệ bệnh 10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Lộc Bổn-Phú Lộc; Hồng Hạ, A Roàng, A Đớt, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo:  Diện tích nhiễm bệnh 37ha (không tăng so với kỳ trước, tăng 37 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm trung bình 10ha tỷ lệ bệnh 10-20%; nặng 5 ha tỷ lệ bệnh 30% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; A Roàng, A Đớt, A Lưới).

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 228 ha (không tăng so với kỳ trước, giảm 37 ha so với cùng năm trước), trong đó nhiễm nhẹ: 189 ha tỷ lệ bệnh 5-10%; trung bình: 33ha; nặng: 6ha tỷ lệ bệnh 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; các xã thuộc huyện Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, sâu vẻ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây lạc: Bệnh héo rũ, sâu ăn lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt sẽ phát sinh gây hại trên diện tích lúa trổ trà sớm.

Bệnh khô vằn, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, chuột tiếp tục phát triển tích lũy gia tăng mật độ, tỷ lệ hại trên đồng ruộng, có khả năng hại cục bộ trên lúa đòng-trổ nếu không tích cực kiểm tra, giám sát đồng ruộng và chủ động phòng trừ.

Các đối tượng khác tiếp tục phát sinh phát triển.

2. Cây trồng khác

- Bệnh héo đen đầu lá, bệnh phấn trắng, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Bệnh phấn trắng trên cây keo tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông kết hợp bệnh lem lép hạt khi lúa trổ vè thưa (trổ 5-7%) và phun lại ngay khi lúa trổ xong. Phun trừ bệnh khô vằn trên diện tích nhiễm bệnh chưa được phun trừ (đặc biệt các chân ruộng thấp trũng tù đọng nước, ruộng sạ dày,...). Lưu ý: Sau khi phun thuốc nếu gặp trời mưa tiến hành phun lại để hạn chế bệnh phát sinh gây hại.

- Tiếp tục diệt chuột bằng biện pháp thủ công và thuốc sinh học để hạn chế mật độ trên đồng ruộng.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát đồng ruộng, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại, nhất là rầy các loại để có biện pháp quản lý và hướng dẫn nông dân phun trừ kịp thời hiệu quả tránh lây lan trên diện rộng.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, làm cỏ, bón phân đúng quy trình để cây sớm ổn định tầng lá. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá (trên cao su trồng mới và trồng dặm 2014), bệnh phấn trắng, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, … hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển.

b) Cây bưởi Thanh trà: Tăng cường công tác điều tra, dự tính dự báo và chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, bón phân, quản lý các đối tượng sinh vật gây hại. Thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên các vườn cây đang nhiễm bệnh chưa được phòng trừ để hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Tăng cường công tác kiểm tra nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại để xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.

d) Cây lạc: Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh héo rũ để hạn chế bệnh lây lan. Tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                                                                                                                                      Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.680.511
Truy câp hiện tại 18.287