I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ: Trung bình:26,30C; Cao nhất:30,50C; Thấp nhất:23,30C Độ ẩm: Trung bình: 90,3%; Thấp nhất: 76,7%; Lượng mưa: 1,0 mm; Ngày mưa: 01 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- Cây lúa: Diện tích 27.352 ha, diện tích lúa trổ khoảng 8.964ha, diện tích lúa làm đòng 18.388 ha.
- Ngô: đã gieo 930 ha; Rau đậu các loại: đã trồng 3056 ha.
- Sắn đã trồng 6.678 ha; Lạc đã gieo 3.413 ha.
- Cây ăn quả: Diện tích 3.549 ha; Cây cà phê: diện tích 751,2 ha.
- Cây cao su: Diện tích 9.000 ha, khai thác 4.873 ha, trồng mới 145 ha (A Lưới 113 ha, Nam Đông 27 ha, Hương Thủy 5 ha).
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA (từ 27/3-02/4/2013)
1. Cây lúa
Bệnh ôn cổ bông gây hại tỷ lệ 1-3%, nơi cao 5% (rải rác các HTX ở Quảng Điền, Phú Vang, Hương Thủy, Phong Điền…). Bệnh lem lép hạt gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 20%. Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ bệnh 10-15% (bệnh cấp 1-3), nơi cao 30-40% (bệnh cấp 5-7) phân bố tập trung ở các vùng thấp trũng các HTX-Huế, Hương Thủy, Hương Trà, Phú Vang, Phong Điền…. Rầy các loại gây hại gia tăng, mật độ 300-500 con/m2, nơi cao 1.500-3.000 con/m2, cục bộ 4.000-6.000 con/m2 (HTX Nam Hà-Phú Lộc; Lãnh Thủy-Q Điền; Điền môn, Trung Thạnh-P Điền…). Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 5-10con/m2, nơi cao 20-30 con/m2 (Huế, Hương Trà, Phong Điền, Quảng Điền…), sâu giai đoạn tuổi 1-3. Chuột gây hại tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 10-20% (Hương Thủy, Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Phú Vang). Các đối tượng sâu bệnh gây hại khác gây hại cục bộ với mật độ, tỷ lệ hại thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su:Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 40-50% (Nam Đông); Bệnh nứt vỏ, xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15% (Phong Điền, Nam Đông); bệnh héo đen đầu lá trên cao su trồng mới và dặm năm 2012 gây hại tỷ lệ bệnh 3-10%.
b) Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 20-30%. Bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, rệp sáp gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp. Các đối tượng sâu bệnh khác gây hại với tỷ lệ và mật độ thấp.
c) Cây lạc: Bệnh hẻo rủ gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10%. Bệnh đốm lá gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.
d) Cây sắn: Bệnh đốm lá, thán thư, chảy nhựa gây hại tỷ lệ bệnh thấp.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI (từ 03-09/4/2013)
1. Cây lúa
Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt, rầy các loại tiếp tục phát triển và có khả năng gây hại trên diện rộng. Các đối tượng sâu bệnh hại khác tiếp tục phát sinh phát triển.
2. Cây trồng khác
Bệnh phấn trắng, bệnh nứt thân xì mủ, bệnh héo đen đầu lá trên cây cao su trồng mới và trồng dặm năm 2012 tiếp tục gây hại. Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, rệp sáp trên cây ăn quả; bệnh héo rũ, đốm lá trên cây lạc; bệnh đốm lá, thàn thư, chảy nhựa trên cây sắn tiếp tục phát triển.
IV. ĐỀ NGHỊ
1. Trên cây lúa
- Chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông ngay khi lúa trổ 3-5%, kết hợp phun phòng lem lép hạt.
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ rầy các loại, sâu cuốn lá nơi có mật độ cao.
-Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại khác để có biện pháp quản lý, phòng trừ ngay từ diện hẹp.
2. Cây trồng khác
* Cây cao su
- Kiểm tra và chỉ đạo trừ bệnh nứt thân xì mủ.
- Hướng dẫn nông dân khai thác mủ đúng yêu cầu kỹ thuật, hạn chế tạo vết thương do cạo phạm thuận lợi cho nấm gây bệnh loét sọc miệng cạo phát triển gây hại và gây ảnh hưởng đến năng suất mủ.
* Cây Thanh trà
- Vệ sinh vườn, thu gom tàn dư cây trồng, chặt bỏ các cây chết đưa ra khỏi vườn tiêu hủy, tỉa cành tạo độ thông thoáng trong vườn.
- Tăng cường điều tra theo dõi và chỉ phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh phát triển gia tăng, gây ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển.
* Cây lạc
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh héo rũ lạc, đối với bệnh héo rũ tái xanh cần thu gom cây chết, tiêu hủy, bón thêm vôi, vun gốc trước khi phun trừ.
* Cây sắn
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng gây hại, nhất là đối với bệnh chổi rồng, rệp sáp bột hồng để có biện pháp quản lý, phòng trừ ngay diện hẹp.
Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế