Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/03 đến 27/3/2018
Ngày cập nhật 28/03/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 21/3/2018 đến ngày 27/3/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 21,90C; Cao nhất: 28,20C; Thấp nhất: 17,80C

          - Độ ẩm: TB: 86%; Thấp nhất: 60%.

          - Ngày mưa: 01 ngày. Lượng mưa: 0,2mm

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

          Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2017-2018

28.565

- Sạ: 27.920,36

(Trong đó ĐX muộn: 285 ha)

- Cấy: 837,5

Làm đòng: 21.254,6 ha

Đẻ nhánh:    6.380,76 ha

Mới gieo-3 lá: 285 ha (Vinh Thái, Vinh Hà)

Cây ngô

1.164,9

986,7

Trổ cờ-phun râu:   250

Phát triển thân lá:  724,7ha

Nảy mầm-cây con:  12 ha

Cây lạc

2.979,9

2.951,5

phân cành, ra hoa, đâm tia: 2.951,5 ha

Cây sắn

6.132,7

5.075,6

 

Cây con:                 4.965,6 ha

Mới trồng-nảy mầm: 110ha

Cây ăn quả

3.367

3.367

Phát triển thân cành- ra hoa- hình thành quả

Rau các loại

2.826,3

1.633,3

Thu hoạch:              150 ha

Phát triển thân lá: 1.457,5 ha

Nảy mầm-cây con:      7,8 ha

Cây ớt

187,1

122,6

Phát triển thân lá: 122,6 ha

Khoai lang

1.435,4

908,4

Phát triển thân lá: 908,4 ha

Đậu các loại

874,8

191,7

Cây con:       191,7 ha

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:            31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

Kinh doanh:         6.706,0 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

 

          Diệt chuột: 112.150 đuôi chuột, thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 167,5 kg.

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ ngày 21/3 đến 27/3/2018)

1. Trên cây lúa

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 283,5 ha (tăng 9 ha so với tuần trước, tăng 97,8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, bệnh cấp 1-3. Trong đó diện tích nhiễm trung bình 27 ha, tỷ lệ bệnh 15-20%, diện tích nhiễm nặng 17,75 ha, tỷ lệ bệnh 30-50%, bệnh cấp 3-5 (Quảng Công, Quảng Lợi, Quảng Ngạn-Quảng Điền; Phú Diên, Phú An, Vinh Xuân, Phú Đa, Vinh Hà-Phú Vang; Phù Bài-Hương Thủy;...).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.865 ha (tăng 820 ha so với tuần trước, tăng 77 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3, trong đó diện tích nhiễm trung bình 240 ha tỷ lệ bệnh 25-40% bệnh cấp 3-5, diện tích nhiễm nặng 5 ha tỷ lệ bệnh >40% bệnh cấp 5-7 (Quảng An, Quảng Lợi-Quảng Điền, Khu 1,2 – Phú Lộc,...).

- Bệnh bạc lá vi khuẩn: Diện tích nhiễm 65,1 ha (tăng 40 ha so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15% trên giống HN6, JO2, BT7, HT1, TH5,... (Tây An, Thống Nhất-Huế; Mai Phước - Quảng Điền; Hương Phong-Hương Trà; Thủy Phù-Hương Thủy, Phong Chương-Phong Điền;...).

- Chuột: Diện tích nhiễm 133 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 86 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao15% (các HTX tại Hương Trà, Phú Lộc, Quảng Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như  sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, sâu keo, bọ trĩ, bệnh đốm nâu, gạch nâu,... mật độ, tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:Giai đoạn ra lộc non và ổn định tầng lá mới.Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh đốm lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,…gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh T:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 172,5 ha (tăng 23,5 ha so với tuần trước, giảm 80,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 115 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, tăng 45 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau:Các đối tượng sinh vật như sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 16,5 ha (tăng 0,1 ha so với tuần trước, tăng 0,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 12 ha (tăng 0,7 ha so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 21,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 21,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại gia tăng về diện phân bố và tỷ lệ hại giai đoạn lúa làm đòng (khả năng sẽ hại nặng ở các chân ruộng thấp trũng tù đọng nước, sạ dày,...)

           Các đối tượng sinh vật gây hại khác như chuột, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ lá, đốm sọc vi khuẩn, bạc lá, bệnh đốm nâu, gạch nâu,... tiếp tục tồn tại và phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

- Hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm đồng nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại để chủ động phòng trừ, điều tiết nước hợp lý để cây lúa phát triển tốt.

- Tăng cường công tác điều tra phát hiện, giám sát chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại có nguy cơ ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển, năng suất nhất là từ giai đoạn làm đòng đến trổ để chỉ đạo phun trừ kịp thời, hiệu quả.

- Tiếp tục theo dõi diện tích lúa nhiễm bệnh đạo ôn, khô vằn đã chỉ đạo phun trừ để hướng dẫn các biện pháp chăm sóc, giúp cây lúa phục hồi phát triển và chủ động xử lý khi bệnh có nguy cơ phát sinh mới và tái phát, hạn chế các bệnh gây hại gia tăng trên diện rộng.

- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột để hạn chế mật độ và tỷ lệ hại ở giai đoạn đòng-trổ.

* Đối với Đông Xuân muộn: Tiếp tục chỉ đạo gieo cấy đảm bảo khung lịch thời vụ. Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn hiệu quả. Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ ốc bươu vàng nơi có mật độ và tỷ lệ hại cao.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su:Tăng cường chăm sóc, bón phân để cây ổn định tầng lá mới hạn chết nhóm bệnh gây hại trên lá. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

b) Cây ăn quả:Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng hợp lý, bón phân hợp lý để cây sinh trưởng phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.

c) Cây rau:Hướng dẫn các biện pháp trồng, chăm sóc, bón phân, quản lý sinh vật gây hại nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

d) Cây trồng khác (lạc, sắn,tiêu, cây lâm nghiệp,…):Hướng dẫn nông dân sử dụng các giống xác nhận, rõ nguồn gốc để gieo trồng. Tăng cường điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện phápquản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

                                                                                                             Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 18.236