Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/8 đến 07/8/2018
Ngày cập nhật 09/08/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 01/8/2018 đến ngày 07/8/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 27,40C; Cao nhất: 35,50C; Thấp nhất: 23,70C

          - Độ ẩm:   TB: 81,2%;   Thấp nhất: 51,0%.

          - Ngày mưa: 01 ngày. Lượng mưa: 10,7 mm       

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

* Vụ Hè Thu

 

 

25.765,44

 

 

 

25.601,46 ha (trong đó Hè Thu sớm 166 ha)

 

- Hè Thu chính vụ: 25.435,46 ha (Trổ 21.454,89ha, Làm đòng: 3.980,57 ha).

- Hè Thu sớm: 166 ha, trong đó thu hoạch: 148 ha; trổ-chín: 18ha.

Cây ngô

619,5

447,5

Trổ cờ-phun râu:  100 ha

Phát triển thân lá: 347,5 ha

Cây lạc

248

248,0

Ra hoa-đâm tia:   248,0 ha

Cây sắn

* Đông Xuân

* Hè Thu

 

6.132,7

323,5

 

5.286,6

323,5

 

Phát triển thân lá- củ

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.367

3.367

Phát triển thân cành, phát triển quả

Rau các loại

1.675

1.087,4

Cây con-phát triển thân lá: 1.037,4 ha

Thu hoạch:                                 50 ha

Khoai lang

654,2

354,0

Phát triên thân lá: 354,0 ha

Đậu các loại

485

326,0

Phát triển thân lá: 301,0 ha

Thu hoạch:              25 ha

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh:           243,5 ha

KTCB:                         31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

Kinh doanh:          6.706,0 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

Diệt chuột: 21.900 đuôi chuột, thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 146kg.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ ngày 01/8 đến 07/8/2018)

1. Trên cây lúa

- Nhện gié: Diện tích nhiễm 1.969 ha (tăng 394 ha so với tuần trước, giảm 1.456 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ phổ biến 10-15%, nơi cao 30-60% (AnXuân, Đông Phước, Nam Vinh-Quảng Điền; Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang; Hương Toàn-Hương Trà;…).

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 1.060,5 ha (giảm 173,5 ha so với tuần trước, tăng 412,8 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 500-750 con/m2, nơi cao 2.000-3.000 con/m2, rầy giai tuổi 5, trưởng thành, rải rác tuổi 1, mật độ ổ trứng 0,5-1ổ/dảnh, trong đó diện tích nhiễm trung bình 6,5 ha (Lộc Sơn, Tiến Lực, Hải Hà-Phú Lộc, Phú Đa-Phú Vang,…).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 1.500 ha (tăng 1.390 ha so với tuần trước, giảm 785 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2, nơi cao 20-30 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 1-2, rải rác trưởng thành, trứng, trong đó diện tích nhiễm trung bình 75 ha (Lộc Sơn, Lộc Bổn, Tiến Lực-Phú Lộc; Đông Phước-Quảng Phước, Quảng Phú-Quảng Điền;…).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 3.947 ha (tăng 102 ha so với tuần trước, giảm 706 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 10-20%, trong đó diện tích nhiễm trung 408 ha, tỷ lệ bệnh 25-30%, bệnh cấp 3-5, diện tích nhiễm nặng 110 ha, tỷ lệ bệnh 40-50%, cấp 5-7 (Phong Điền, Hương Trà, Hương Thủy, Huế, Phú Vang, Phú Lộc,…).

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 1.076 ha (tăng 671 ha so với cùng kỳ năm trước, giảm 2.030 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 59 ha (Vân Thê, Thủy Phương, Thủy Vân-Hương Thủy; Hải Hà, Đại Thành, Nam Sơn, An Nong 1-Phú Lộc;Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa-Phú Vang,…).

- Chuột: Diện tích nhiễm 195 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 189 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 10% (Hương Thủy, Quảng Điền, Phú Lộc,…).

- Ngoài ra, sâu cắn gié, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh bạc lá vi khuẩn,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 288 ha (tăng 4 ha so với tuần trước, giảm 52 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc, A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 237 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, tăng 237 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Điền).

- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 150 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 150 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-30% (Phú Lộc).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 55 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 55 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như phấn trắng, héo đen đầu lá,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh T:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 128,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 71,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 30 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm bệnh 25 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, tăng 25 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng-Hương Thủy, Thủy Biều-Huế).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, câu cấu,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau:Các đối tượng sinh vật như dòi đục cọng hành, sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 22,2 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 6,1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 39ha (không tăng so với tuần trước, giảm 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-7%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 23 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 23 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây trồng khác:Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

          - Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh lem lép hạt, khô vằn, rầy nâu, nhện gié, sâu cuốn lá nhỏ,… tiếp tục gây hại gia tăng tỷ lệ, mật độ và diện phân bố, đặc biệt trên diện tích lúa trổ-chắc xanh tháo cạn nước sớm.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: chuột, đốm nâu, gạch nâu, bạc lá vi khuẩn, ... tiếp tục phát sinh, phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, … gây hại trên cây rau.

- Bệnh chảy nhựa, bọ phấn, nhện gié,… gây hại trên cây sắn.

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

- Tập trung chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại giai đoạn lúa trổ theo công văn chỉ đạo số 1163/SNNPTNT-TTBVTV ngày  01 tháng 8  năm 2018 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và công văn số 257/TTBVTV-BVTV ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật về việc tăng cường chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại lúa giai đoạn trổ vụ Hè Thu 2018.

- Tăng cường kiểm tra diện tích lúa nhiễm các đối tượng sinh vật gây hại đã chỉ đạo phun trừ để có biện pháp chống tái nhiễm, đặc biệt là rầy nâu đang gây hại trên diện tích lúa trổ vào chắc xanh tháo cạn nước sớm. Theo dõi sâu cuốn lá nhỏ nở trên diện tích lúa làm đòng chuẩn bị trổ để chỉ đạo phun trừ nơi có mât độ cao (>20 con/m2) nhằm bảo vệ lá đòng, hạn chế thiệt hại.

- Tiếp tục theo dõi diện tích lúa trổ muộn để chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt khi trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày).

- Tăng cường công tác điều tra phát hiện các đối tượng tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

- Giữ mực nước trong ruộng hợp lý để hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại bộc phát giai đoạn lúa trổ-chín, chỉ tháo cạn nước trước khi thu hoạch 7-10 ngày.

Lưu ý: Sau khi phun phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại nếu gặp mưa giông chỉ đạo phun lại lần 2 khi thời tiết tạnh ráo để ngăn ngừa vi sinh vật xâm nhiễm gây hại, phun đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su:Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng, tưới nước hợp lý để cây sinh trưởng phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.

c) Cây rau:Hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật về trồng, chăm sóc, tưới nước, bón phân hợp lý, quản lý sinh vật gây hại nhằm hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

d) Cây trồng khác (lạc, sắn, ngô, tiêu, cây lâm nghiệp,…):Tăng cường điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất, sản lượng cây trồng.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 13.523