I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 360C; Thấp nhất: 140C.
- Độ ẩm: TB: 89%; Thấp nhất: 62%.
- Ngày mưa: 01 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
Vụ Đông Xuân 2019-2020
|
28.667,0
|
- Sạ: 28.290 ha
- Cấy: 377 ha
|
- Trổ: 3 ha
- Làm đòng: 14.620 ha
- Đẻ nhánh: 14.044 ha
|
Cây sắn
|
5.665,6
|
4.375,3
|
Mới trồng: 3.160,3 ha
Phát triển thân lá: 1.215 ha
|
Cây lạc
|
2.813
|
2.711
|
Ra hoa - đâm tia
|
Cây ngô
|
965,9
|
844,6
|
Phát triển thân lá - trổ cờ: 844,6 ha
|
Cây rau các loại
|
2.377,4
|
2.019
|
Mọc mầm: 51 ha
Phát triển thân lá: 1.968 ha
|
Đậu các loại
|
791,1
|
717
|
Mới trồng - phát triển thân lá
|
Khoai lang
|
1.347
|
1.217
|
Mới trồng - phát triển thân lá
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây sen
|
443
|
282,1
|
Mới trồng
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển thân cành
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha
|
- Thuốc chuột đã sử dụng 1.131,1 kg, thu đuôi chuột: 47.238 đuôi.
- Diện tích lúa bị chết do xâm nhiễm mặn 85,3 ha, trong đó Quảng Điền 10 ha (Quảng Công); Hương Trà 7,8 ha (Hải Dương 5,8 ha; Hương Phong 2 ha); Phú Vang 61,5 ha (Phú Xuân 2 ha; Phú Đa 16 ha; Phú Diên 22 ha; Vinh Hà 14 ha; Vinh Xuân 2,5 ha; Phú Gia 5 ha); Phú Lộc 6 ha (Lộc Trì 4 ha; Vinh Hưng 2 ha).
- Diện tích bị khô hạn 49,5 ha, trong đó A Lưới 9,5 ha (A Roàng 1.2ha, Đông sơn 1.8 ha. Hồng Vân 0.5 ha, Sơn Thủy 6 ha); Nam Đông 40 ha (Hương Phú 12 ha, Thượng Quảng 4,0 ha, Thượng Long 6,0 ha, Hương Hữu 4,5 ha, Hương Xuân 9,0 ha, Thượng Nhật 3,5 ha, Hương Sơn 1 ha).
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Cây lúa
- Bệnh đạo ôn: Diện tích nhiễm 668 ha (giảm 272,5 ha so với tuần trước, tăng 118 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10 %, nơi cao 20-30%, cục bộ 40-60%, gây cháy chòm (Hương Phong, Hải Dương, Hương Thọ - Hương Trà; Phú Diên, Vinh Xuân, Phú Mỹ, Phú Đa, Phú Hồ, Phú Lương - Phú Vang; Sịa 1, Đông Vinh, An Xuân, Thống Nhất, Thắng Lợi, Phú Thanh, Quảng Công - Quảng Điền; Thủy Phương, Phù Bài, Thủy Phù - Hương Thủy, Song Hà - Phú Lộc; Hương Phú, Hương Hữu - Nam Đông).
- Chuột: Diện tích nhiễm 626,5 ha (tăng 88 ha so với tuần trước, tăng 166,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Phú Dương, Phú Mỹ, Phú Mậu - Phú Vang; Thống Nhất, Tây An - TP Huế; Đại Thành, An Nông - Phú Lộc; Phú Thanh, Thành Công - Quảng Điền).
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 413 ha (tăng 243 ha so với tuần trước, tăng 53 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 20-30% (Hương Thủy, Quảng Điền).
- Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 230 ha, (tăng 42 ha so với tuần trước) tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-40% (Vinh Xuân, Phú Diên, Phú Gia, Vinh Hà, Phú Đa, Phú Thượng, Phú Mỹ, Phú An, Phú Dương - Phú Vang; Đại Thành, Song Hà, Nam Sơn, Bắc Hà - Phú Lộc; Thành Công - Quảng Điền).
- Sâu cuốn lá nhỏ giai đoạn nhộng-trưởng thành, rải rác trứng (Phú Thanh, Đông Phú - Quảng Điền; ).
- Các đối tượng sinh vật như rầy các loại, bệnh bạc lá,... gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ hại thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 297 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 163 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 118 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 58 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 170 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 93 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.
- Sâu đục quả: Diện tích nhiễm 100 ha, tỷ lệ 5-10% (tăng 100 ha so với tuần trước) (Hương Trà).
- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 70 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 70 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5 -10% (Hương Trà, Huế).
- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 40,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 15,3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 31 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, tăng 19,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 31,5 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
5. Cây hành lá
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 30 ha (tăng 5 ha so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, ruồi đục quả, bọ nhảy,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
6. Cây sắn
- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 1.491,97 ha (tăng 8,1 ha so với tuần trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 70-80%, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 17,5 ha; diện tích nhiễm trung bình - nặng 738,53 ha, diện tích mất trắng 735,94 ha (Phong Điền 980,77 ha; Hương Trà 353 ha; Quảng Điền 158,2 ha).
- Diện tích nhổ bỏ, tiêu hủy: 317,96 ha, trong đó Phong Điền 192,16 ha; Quảng Điền 58,1 ha; Hương Trà 67,7 ha.
7. Cây trồng khác (rau, ngô, sen, …):
- Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô: Diện tích nhiễm 47 ha (giảm 11 ha so với tuần trước), mật độ 3-4 con/m2, nơi cao 5-6 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-5 (Hồng Quảng, Hồng Hạ, Nhâm - A Lưới; Hương Long - TP Huế).
- Bệnh thối rễ, thối thân trên sen do nấm pythium sp: diện tích nhiễm 4 ha, tỷ lệ 10-20%, nơi cao 60-70% (Quảng Lợi - Quảng Điền).
- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên cây lúa
- Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép có khả năng phát triển gây hại trên diện tích lúa trổ sớm. Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại gia tăng về diện phân bố và tỷ lệ hại. Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục vũ hóa, sâu non nở gây hại trên lúa trà đầu đang làm đòng. Chuột gây hại gia tăng mật độ và tỷ lệ hại trên các chân ruộng gần cồn mồ mã, đê đập, ven làng...
- Các đối tượng khác như: rầy các loại, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh bạc lá,... phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.
2. Cây trồng khác
* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Bọ phấn, nhện đỏ có khả năng phát sinh gây hại khi gặp điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao.
* Cây ngô:
- Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, sâu đục trái, đục thân,… tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô.
* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm, … tiếp tục phát sinh gây hại.
IV. Đề nghị
1. Cây lúa
- Tổ chức triển khai chỉ đạo theo Công văn số 343/SNNPTNT-TTBVTV ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Sở Nông nghiệp và PTNT Thừa Thiên Huế về việc tăng cường chỉ đạo sản xuất lúa vụ Đông Xuân 2019-2020.
- Chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép trước khi lúa trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày) trên diện tích lúa trổ sớm.
- Theo dõi chặt chẽ sâu cuốn lá nhỏ nở để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao > 20 con/m2 bằng các loại thuốc Virtako 40 WG, Dylan 10WG, Mapwinner 5 WG,... kịp thời, hiệu quả.
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh khô vằn, bệnh đốm nâu kịp thời hạn chế bệnh phát tán lây lan trên diện rộng.
- Tăng cường công tác điều tra phát hiện, giám sát chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại có nguy cơ ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển, năng suất nhất là từ giai đoạn làm đòng đến trổ để chỉ đạo phun trừ kịp thời, hiệu quả.
- Tổ chức diệt chuột để hạn chế mật độ, thiệt hại trên đồng ruộng.
2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả: Chỉ đạo chăm sóc, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.
4. Đối với cây sắn:
- Tiến hành tiêu hủy diện tích bị bệnh khảm lá theo Hướng dẫn số 226/HD-SNNPTNT ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn Biện pháp kỹ thuật tiêu hủy cây sắn bị bệnh khảm lá.
- Tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, tập huấn về bệnh khảm lá và tác hại của bệnh, hướng dẫn nông dân nhận dạng triệu chứng bệnh hại trên đồng ruộng, chủ động nhổ bỏ tiêu hủy các cây có triệu chứng khảm vàng loang lổ trên lá, lá sắn xoăn, cong queo, nhăn nhúm, nhằm hạn chế lây lan.
- Tăng cường điều tra, phát hiện dự tính dự báo các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý, nhất là bọ phấn môi giới truyền bệnh khảm lá sắn để chỉ đạo phun trừ kịp thời, hiệu quả.
5. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, sen,…): Hướng dẫn nông dân tiến hành chăm sóc, tỉa dặm, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Đối với cây sen khuyến cáo nông dân sử dụng giống rõ nguồn gốc để gieo trồng. Trước khi trồng cần tiến hành vệ sinh, thu gom tàn dư cây trồng để tiêu hủy; đối với những diện tích chuyển đổi từ đất lúa sang trồng sen hướng dẫn nông dân làm đất kỹ, nhuyễn bùn, bón vôi bột (400 kg/ha) để hạn chế nguồn bệnh, gia cố bờ kè, đê xung quanh để hạn chế nguồn nước bên ngoài tràn vào làm thay đổi môi trường nước, độ pH nước ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây sen, điều chỉnh mực nước hợp lý để cây sen sinh trưởng phát triển. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ sâu keo mùa thu trên cây ngô. Thường xuyên theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ kịp thời.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế