Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY
Ngày cập nhật 12/09/2014

THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH K Ỳ 7 NGÀY
 (Từ ngày 03/9/2014 đến ngày 9/9/2014
 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ: TB: 28.10C; Cao nhất: 350C; Thấp nhất: 23.30C. Độ ẩm: TB: 81%; Thấp nhất:  55 % ; Lượng mưa:  0.3 mm; Ngày mưa: 02 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- Diện tích lúa Hè Thu: 24.959,8 ha. Diện tích lúa thu hoạch khoảng 23.700 ha, diện tích còn lại đang giai đoạn trổ - chín, tập trung ở A lưới, Nam Đông
- Cây sắn: diện tích 6.699 ha, đã thu hoạch khoảng 1.598 ha, diện tích còn lại đang phát triển củ. Khoai lang: diện tích 1.391,7 ha, giai đoạn phát triển thân lá, củ.
- Cây ăn quả: 3.549 ha; Cây cà phê: 751,2 ha.
- Cây cao su: 9.646,1 ha, khai thác 6.434 ha.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA  
1. Cây lúa    
Rầy tiếp tục gây hại trên diện tích lúa đang trổ - chín, mật độ 500-700 con/m2 , nơi cao 5.000-7.000 con/m2, cục bộ gây cháy chòm (A Ngo, Sơn Thủy-A Lưới), chi cục đã tăng cường công tác điều tra, giám sát đồng ruộng, khoanh vùng diện tích nhiễm và chỉ đạo phòng trừ 1-2 lần những nơi có mật độ cao, đến nay mật độ rầy gây hại giảm, tiếp tục theo dõi diễn biến rầy trên đồng ruộng để có biện pháp quản lý và tiếp tục chỉ đạo những nơi có. Nhện gié gây hại tỷ lệ 3 – 10% nơi cao 20- 30%. Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ phổ biến 5-10%, nơi cao 20-30%. Bệnh lem lép hạt gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Hương Hữu, Thượng Quảng - Nam Đông; Sơn Thủy - A Lưới) . Các đối tượng sâu bệnh hại khác gây hại mật độ, tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Bệnh rụng lá Corynespora gây hại tỷ lệ bệnh 5-15%, nơi cao 30-40% (Bắc Hà, Xuân Lộc-Phú Lộc; Hương Thọ, Bình Điền-Hương Trà; Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông). Bệnh xì mủ, bệnh loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 10-20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền).
b) Cây bưởi Thanh trà:  Bệnh chảy gôm tiếp tục gây hại trên các vườn nhiễm bệnh không phòng trừ, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền). Các đối tượng gây hại khác như: Rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, đục quả, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây sắn: Đang thu hoạch củ. Bọ phấn, nhện đỏ gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-15% (Lộc Điền, Lộc Sơn, Lộc An-Phú Lộc; Hương Xuân, Hương Văn, Hương Vân, Hương Chữ-Hương Trà; Thủy Bằng-Hương Thủy). Rệp xơ trắng gây hại cục bộ tại Tây Xuân, Văn Xá Tây-Hương Trà. Các đối tượng gây hại khác: Bệnh đốm lá, chổi rồng, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
d) Cây lâm nghiệp: Bệnh muội đen gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15% (An Tây, Thủy Xuân - Huế; Lộc Sơn, Lộc Bổn, Thị Trấn – Phú Lộc; Hương Phú – Nam Đông). Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ 10-20%, nơi cao 50-60% (Nam Đông)
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Trên cây lúa
Rầy tiếp tục gây hại và lây lan trên diện tích lúa đang trổ - chín (Nam Đông, A Lưới) nếu không tích cực chỉ đạo phun trừ. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát triển và gây hại cục bộ.
2. Cây trồng khác
Bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, rệp sáp, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả; Nhện đỏ, bọ phấn, rệp sơ trắng trên cây sắn,… tiếp tục phát triển gây hại.
IV. ĐỀ NGHỊ
1. Trên cây lúa
    - Tăng cường theo dõi diễn biến rầy tại Nam Đông, A Lưới, nhất là trên diện tích nhiễm rầy mật độ cao tại A Ngo, Sơn Thủy – A Lưới đã chỉ đạo phun trừ để có biện pháp quản lý hạn chế rầy phát tán lây lan.
    - Chỉ đạo cày lật đất sau khi thu hoạch lúa Hè Thu 2014 để tiêu hủy nguồn sâu bệnh, cỏ dại và đón phù sa của các đợt mưa lũ sắp tới.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên cây lúa, lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo trong thời gian tới.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Chỉ đạo các biện pháp kỹ thuật cắt tỉa cành vượt, cành nhiễm sâu bệnh, vun gốc để chủ động phòng chống gẫy đổ trong mùa mưa bão. Hướng dẫn các biện pháp quản lý, phòng trừ bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh rụng lá Corynespora nhằm hạn chế bệnh phát triển ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất mủ cao su.  
 b) Cây bưởi Thanh trà: Chỉ đạo chăm sóc bón phân cân đối, đầy đủ sau khi thu hoạch trái để cây phục hồi và phát triển. Hướng dẫn các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm bằng các loại thuốc hóa học để hạn chế lây lan; Vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước, quét vôi vào gốc, thân cây để chủ động phòng ngừa nấm bệnh xâm nhiễm trong mùa mưa.
c) Cây sắn: Chỉ đạo thu hoạch sắn đã đúng thời gian sinh trưởng tránh mưa bão. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp xử lý hạn chế lây lan, ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất.  
d) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.
 

Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.685.170
Truy câp hiện tại 21.201