Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 04/8/2021 đến ngày 10/8/2021)
Ngày cập nhật 13/08/2021
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 390C; Thấp nhất: 280C.

          - Độ ẩm: TB: 75 %; Thấp nhất: 40%.

          - Ngày mưa: 0 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng           

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

 Hè Thu: 25.669,1 ha

 25.531,3 ha (Hè Thu sớm: 137 ha)

- Hè thu sớm: 137 ha thu hoạch xong

- Hè thu chính vụ

 + Thu hoạch: 299 ha

 + Trổ: 24.031,4  ha ( vào chắc: 18.371)

+Làm đòng: 1.063,9  ha

Cây sắn

4.198

3.618

Phát triển củ

Cây ngô

570,7

570,7

Phát triển quả - Thu hoạch

Cây lạc

295

295

Phát triển quả

Cây rau

1.328,1

1.328,1

Phát triển thân lá

Đậu các loại

769,2

769,2

Phát triển thân lá - Phát triển quả

Khoai lang

536,7

536,7

Phát triển thân lá - Hình thành và phát triển củ

Cây sen

615

544

Thu hoạch

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

Phát triển quả - Thu hoạch

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

6.700

6.400

Kinh doanh: 6.400 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng 494 kg, thu đuôi chuột: 2.710 đuôi.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.1. Cây lúa

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 1.206 ha (tăng 764 ha so với tuần trước, giảm 2.461 ha so với cùng kỳ năm trước), diện tích nhiễm nặng 7 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15-25% (Vân Thê, Thủy Phù – Hương Thủy; Hương Toàn, Hương Văn - Hương Trà; Lộc Sơn, Lộc Bổn, Lộc An – Phú Lộc; Huế).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 2.635 ha (tăng 109 ha so với tuần trước, giảm 1.639 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40%, bệnh cấp 1-3, diện tích nhiễm trung bình 100 ha, diện tích nhiễm nặng 30 ha (Hương Toàn, Hương Chữ - Hương Trà; Thủy Thanh, Thủy Tân - Hương Thủy; HTX NN số 2 Sịa, An Xuân, Đông Vinh, Đông Phước, Phú Hòa - Quảng Điền; Vinh Hà, Phú Gia, Phú Đa, Phú Lương, Phú Hồ - Phú Vang).

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 817 ha (tăng 514 ha so với tuần trước, tăng 293 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2, nơi cao 2.000-3.000 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 5-trưởng thành, 2-3 ổ trứng/dảnh, rãi rác tuổi 1-2 (Thủy Phù, Thủy Phương - Hương Thủy; Phú Thanh, Quảng Lợi, Quảng Vinh – Quảng Điền; Bắc Sơn, Đông Xuân – Phú Lộc; Hương Hồ, Hương Vinh, Hương Phong, Phú Dương – Huế).

- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 799 ha (giảm 246 ha so với tuần trước, giảm 739 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2, nơi cao mật độ 30-60 con/m2), diện tích nhiễm nặng 190 ha, giai đoạn tuổi 5- TT, rãi rác trứng (Lộc Sơn, Lộc Bổn, Lộc An, Lộc Điền, Song Hà, Thuận Hòa - Phú Lộc; Thủy Tân, Thủy Lương, Thủy Phù - Hương Thủy; Phú Đa, Phú Gia, Vinh Hà, Phú Hồ - Phú Vang; Đông Toàn – Hương Trà).

- Bọ phấn: Diện tích nhiễm 26 ha (tăng 16,5 ha so với tuần trước, tăng 26 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ phổ biến 1.500 con/m2, nơi cao 3.000 con/m2 (Hương Hồ - thành phố Huế; Thủy Tân – Phú Lộc).

- Nhện gié: Diện tích nhiễm 973 ha (tăng 53 ha so với tuần trước, giảm 705 ha so với cùng kỳ năm trước), diện tích nhiễm nặng 10 ha, tỷ lệ 15-30%, nơi cao 40-60% (Phú Xuân, Phú Đa, Phú Mỹ - Phú Vang; Thủy Phù, Phù Bài, Phù Nam - Hương Thủy; Lộc Sơn, Lộc Bổn – Phú Lộc).

- Chuột: Diện tích nhiễm 114 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 696,8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Hương Văn, Hương Chữ - Hương Trà; Phú Lộc, Hương Thủy).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh thối thân, thối bẹ lá đòng,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

1.2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 213 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 90 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 160 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

1.3. Cây ăn quả:

* Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 156 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 47 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán phường Thủy Biều - TP Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 83 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Trà, Phong Điền, Huế).

* Cây cam:

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

1.4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 30,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 12,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 20 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 12 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 32,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 2,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Bệnh chết chậm: Diện tịch nhiễm 12,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 1,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%

- Các đối tượng sinh vật gây hại như tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

1.5. Cây sắn

- Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 1.091,15ha (không tăng so với tuần trước, tăng 714,44 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 4,7 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 355,3 ha, tỷ lệ >70% nhiễm 731,15 ha (Hương Trà; Phong Điền; A Lưới). Diện tích đã tiêu hủy 13 ha (Hương Trà: 8 ha, Phong Điền 5 ha).

- Bọ phấn diện tích nhiễm 135 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 85 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ phổ biến 500 con/m2, nơi cao 1000con/m2 (Hương Trà).

1.6. Cây lạc: Các đối tượng khác như bệnh đốm lá, bệnh héo rũ, sâu ăn lá,...gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

1.7. Cây sen

- Bệnh thối rễ, thối thân trên sen: diện tích nhiễm 11,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 11,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-50% (Quảng Vinh-Quảng Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, sâu ăn lá… mật độ và tỷ lệ thấp.

1.8. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới        

1.1. Cây lúa

          - Rầy nâu tiếp tục nở tích lũy gia tăng mật độ, diện phân bố và có khả năng gây hại nặng, nhất là các vùng đang nhiễm rầy, vùng rầy gây hại nặng hàng năm.

           - Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié,... tiếp tục gây hại gia tăng về tỷ lệ và diện tích.

          - Các đối tượng sinh vật gây hại khác như, sâu cuốn lá nhỏ, bọ phấn, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh thối thân, thối bẹ,... tồn tại phát triển gây hại trên đồng ruộng.

1.2. Cây trồng khác

          * Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Bọ phấn trắng có khả năng phát sinh gây hại khi gặp điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây sen: Bệnh thối rễ, thối thân, thán thư, đốm lá, bọ trĩ, dòi đục lá sen,… phát sinh gây hại cục bộ.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

  - Tiếp tục chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt trên diện tích lúa trà muộn khi lúa trổ vè thưa (3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày), lựa chọn các loại thuốc có tác dụng phòng bệnh lem lép hạt và trừ bệnh khô vằn, vàng lá, thối bẹ lá đòng,... như Amistar Top 325SC, Nevo 330EC,... để hạn chế bệnh phát tán lây lan trên diện rộng.

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ rầy nâu nơi mật độ cao (> 1.500 con/m2) bằng các loại thuốc Acnipyram 50WP, Elsin 10EC, Nitensuper 500WP, Chess 50WG, Cheestar 500WG, Starcheck 755WG,...Nếu trường hợp mật độ rầy cao, nhiều tuổi phát dục thì chỉ đạo phun kép bằng cách kết hợp trộn thuốc có hoạt chất Fenobucard hoặc Isoprocard với cát hoặc đất bột vãi phía dưới gốc lúa, phía trên phun thuốc để tăng hiệu lực trừ rầy. Sau phun 2-3 ngày kiểm tra đồng ruộng thấy rầy có xu hướng phát triển gia tăng chỉ đạo phun lần 2 để chống tái nhiễm.

- Tiếp tục theo dõi sâu cuốn lá nhỏ gây hại trên lúa trà muộn để phun trừ nơi mật độ cao (> 20 con/m2).

- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp.

- Lưu ý: Do điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao, duy trì mực nước ở trong ruộng lúa từ giai đoạn trổ - chín (chỉ rút cạn nước trước khi thu hoạch 7-10 ngày). Phun phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại vào buổi chiều mát, phun đảm bảo lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích và đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”. Sau khi phun phòng trừ tăng cường kiểm tra, giám sát kết quả phòng trừ để có biện pháp chống tái nhiễm.

2.2. Cây cao su:

- Theo dõi chặt chẽ bệnh thán thư, rụng lá Corynespora, rụng lá Pestalotiopsis, loét sọc miệng cạo, xì mủ, nấm hồng... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại.

- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Thường xuyên vệ sinh, thu gom thân, cành bị rệp, nhện gây  hại để tiêu hủy nhằm hạn chế mật độ.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp; kiểm tra phun trừ bọ phấn trắng (môi giới) truyền bệnh khảm lá sắn nơi có mật độ cao nhằm hạn chế bệnh lây lan diện rộng.

2.5. Cây trồng khác (cây sen, rau các loại, ngô, hoa, …):

Theo dõi chỉ đạo phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại trên cây rau rau, ngô, hoa các loại,... kịp thời, hiệu quả tránh chủ quan ảnh hưởng đến năng suất và sản lượng cây trồng.

                                                                                                                                                                                 Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thừa Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.335.950
Truy câp hiện tại 502