I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 320C; Thấp nhất: 240C.
- Độ ẩm: TB: 90 %; Thấp nhất: 70 %.
- Ngày mưa: 06 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng (ha)
|
Cây lúa
|
Hè Thu: 25.669,1
|
25.531,3
|
+ Diện tích đã thu hoạch: 24.889,4
+ Diện tích còn lại: 641,9 (A Lưới, Phú Lộc, Nam Đông)
|
Cây sắn
|
4.198
|
3.922,3
|
+ Phát triển củ: 3.527,3
+ Thu hoạch: 395
|
Cây ngô
|
570,7
|
570,7
|
Thu hoạch: 570,69
|
Cây lạc
|
295
|
295
|
Thu hoạch xong
|
Cây rau
|
1.328,1
|
1.328,1
|
+ Phát triển thân lá: 443,1
+ Thu hoạch: 885
|
Đậu các loại
|
769,2
|
769,2
|
+ Phát triển quả: 159,2
+ Thu hoạch: 610
|
Khoai lang
|
536,7
|
536,7
|
+ Phát triển củ: 293,7
+ Thu hoạch: 243
|
Cây sen
|
615
|
586,9
|
Thu hoạch xong
|
Cây ăn quả
|
3.597,8
|
3.213,6
|
Phát triển quả - Thu hoạch
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
6.700
|
6.400
|
Kinh doanh: 6.400 ha
|
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.1. Cây lúa
1.1. Cây lúa
Các đối tượng sinh vật gây hại giảm do lúa chín đã thu hoạch, cục bộ bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu gây,... hại mật độ, tỷ lệ thấp trên diện tích lúa đang trổ - chín chưa thu hoạch tại A Lưới, Phú Lộc, Nam Đông.
1.2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 213 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 37 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 160 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
1.3. Cây ăn quả:
* Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 186 ha (tăng 30 ha so với tuần trước, giảm 14 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán phường Thủy Biều - TP Huế).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 108 ha (tăng 25 ha so với tuần trước, tăng 1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Trà, Phong Điền, Huế).
* Cây cam:
- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
1.4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 35 ha (tăng 4,5 ha so với tuần trước, giảm 8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 20 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 6 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 32,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 2,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.
- Bệnh chết chậm: Diện tịch nhiễm 12,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 1,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%
- Các đối tượng sinh vật gây hại như tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
1.5. Cây sắn: Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 991,15 ha (giảm 100 ha so với tuần trước do thu hoạch và tiêu hủy, tăng 819,232 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 4,7 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 255,3 ha, tỷ lệ >70% nhiễm 731,15 ha (Hương Trà; Phong Điền; A Lưới).
1.6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Cây lúa
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh lem lép, rầy nâu,... tiếp tục gây hại cục bộ trên diện tích lúa trổ - chín chưa thu hoạch tại A Lưới, Phú Lộc, Nam Đông.
- Ngoài ra trên lúa chét, cỏ dại, các đối tượng như sâu cuốn lá, rầy, nhện gié, bệnh đốm nâu,… tiếp tục phát triển tồn tại trên đồng ruộng.
1.2. Cây trồng khác
* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Đôn đốc chỉ đạo thu hoạch diện tích lúa đã chín còn lại chưa thu hoạch tại Phú Lộc, A Lưới,Nam Đông.
- Tiếp tục duy trì công tác điều tra phát hiện, kiểm soát đồng ruộng nhất là trên diện tích lúa chưa thu hoạch và trên lúa chét, cỏ dại để dự tính dự báo theo quy định.
2.2. Cây cao su:
- Theo dõi chặt chẽ bệnh thán thư, rụng lá Corynespora, rụng lá Pestalotiopsis, loét sọc miệng cạo, xì mủ, nấm hồng... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
2.3. Cây ăn quả:
- Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống đỡ các cành gần mặt đất, vun gốc, chống đổ ngã khi gió to, mưa lớn.
- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối cho cây sau thu hoạch quả giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại.
- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Tiếp tục chỉ đạo thu hoạch sắn, đặc biệt các vùng thấp trũng để hạn chế thiệt hại do mưa lũ gây ngập úng. Đối với diện tích nhiễm bệnh khảm lá sắn, sau khi thu hoạch tiến hành tiêu hủy các bộ phận của cây bị bệnh để hạn chế nguồn bệnh tồn tại và phát triển trên đồng ruộng.
- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp; kiểm tra phun trừ bọ phấn trắng (môi giới) truyền bệnh khảm lá sắn nơi có mật độ cao nhằm hạn chế bệnh lây lan diện rộng.
2.5. Cây trồng khác (cây sen, rau các loại, lạc, ngô, hoa, …): Chỉ đạo thu hoạch diện tích đã đến kỳ thu hoạch hạn chế thiệt hại do ảnh hưởng của mưa lũ gây ngập úng. Tiếp tục theo dõi, hướng dẫn phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại trên cây rau, ngô, hoa các loại,... kịp thời, hiệu quả tránh chủ quan ảnh hưởng đến năng suất và sản lượng cây trồng.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế