I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 260C; Thấp nhất: 170C.
- Độ ẩm: TB: 88 %; Thấp nhất: 76 %.
- Ngày mưa: 1 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng (ha)
|
Cây lúa
|
28.193,47
|
- Đã gieo sạ: 22.253
- Đã cấy: 107
|
- Lúa sạ, cấy:
+ 3 lá – đẻ nhánh: 2.466
+ Mới gieo – Mũi chông: 19.894
|
Cây sắn
|
3.894,53
|
760
|
Trồng mới – Nảy mầm
|
Cây Ngô
|
1.011,34
|
435,8
|
Mới gieo – Nảy mầm
|
Cây Lạc
|
2.324,73
|
234,9
|
Mới gieo – Nảy mầm
|
Đậu các loại
|
796,66
|
285
|
Mới gieo – Nảy mầm
|
Khoai lang
|
634,82
|
250,5
|
Mới trồng
|
Hoa các loại
|
70,46
|
57
|
Phát triển thân lá – Phát triển nụ
|
Cây rau
|
1.818,85
|
886,5
|
Trồng mới – cây con
|
Cây ném
|
144,93
|
144,93
|
Phát triển thân lá
|
Cây ăn quả
|
3.597,8
|
3.213,6
|
KTCB - Kinh doanh
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
6.700
|
6.400
|
Kinh doanh: 6.400 ha
|
- Thuốc chuột đã sử dụng: 123,5 kg (tăng 47 kg so với tuần trước), thu đuôi 6.340 đuôi.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Trên cây lúa
- Ốc bươu vàng diện tích nhiễm 115 ha (tăng 105 ha so với tuần trước và giảm 100 ha so với cùng kỳ năm ngoái), mật độ 1-3 com/m2, nơi cao 3-5 com/m2 (Hương Trà, Hương Thủy).
- Các đối tượng sinh vật như dòi đục nõn, chuột, bệnh đạo ôn lá,... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp (Vinh Xuân, Phú Diên - Phú Vang; Hương Phong–TP Huế).
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 213 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 62 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 160 ha (không tăng so với tuần trước và so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 144 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 98,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán - phường Thủy Biều - TP Huế).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 78 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán - phường Thủy Biều - TP Huế).
- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 35 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 4 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 25 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 26,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 20,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 15 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 7,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 4,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như tuyến trùng, rệp sáp… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
5. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Cây lúa: Bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại trên các giống nhiễm (Xi23, X21,...). Ốc bươu vàng tiếp tục phát sinh gây hại trên diện tích mới gieo sạ. Chuột tiếp tục gây hại gia tăng, nhất là trên các vùng ven đê, mồ mã,.... Các đối tượng sinh vật khác gây hại với mật độ và tỷ lệ thấp.
1.2. Cây trồng khác
* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Tiếp tục chỉ đạo gieo cấy diện tích còn lại theo kế hoạch sản xuất đảm bảo theo khung lịch thời vụ Đông Xuân 2021-2022.
- Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân thúc cân đối, tỉa dặm đảm bảo mật độ trên đồng ruộng, điều tiết nước hợp lý, bón lót đầy đủ phân lân, kali,... trước khi gieo, cấy nhằm tăng khả năng chống chịu với điều kiện thời tiết bất lợi (mưa, rét); sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn, hiệu quả.
- Theo dõi diễn biến thời tiết và các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp chăm sóc, chống rét, quản lý và phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại kịp thời, hiệu quả.
- Tiếp tục tổ chức diệt chuột nhằm hạn chế tích lũy mật độ trên đồng ruộng; thu gom trứng, ốc bươu vàng tiêu hủy để hạn chế ốc phát tán trên đồng ruộng.
2.2. Cây cao su:
- Theo dõi chặt chẽ bệnh thán thư, rụng lá Corynespora, loét sọc miệng cạo, xì mủ,... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.
- Tăng cường điều tra theo dõi diễn biến bệnh rụng lá đốm tròn (theo công văn số 2155/BVTV-TV ngày 19/11/2021 của Cục Bảo vệ thực vật) để có biện pháp hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời hiệu quả.
2.3. Cây ăn quả:
- Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống đỡ các cành gần mặt đất, vun gốc, chống đổ ngã, thoát nước cho vườn khi mưa to, gió lớn.
- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại.
- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Tranh thủ thời tiết tạnh ráo tiến hành làm đất; rà soát nhu cầu giống sắn sạch bệnh trong niên vụ 2022 theo công văn số 2249/SNNPTNT-TTBVTV ngày 8/10/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT và chuẩn bị nguồn giống sắn sạch bệnh trồng trong niên vụ 2022, tuyệt đối không sử dụng hom sắn đã nhiễm bệnh khảm lá sắn để trồng.
- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.
2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Tranh thủ thời tiết tạnh ráo, tiếp tục làm đất để gieo trồng đúng khung lịch thời vụ. Tiến hành chăm sóc, bón phân cân đối hợp lý. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, sản xuất theo tiêu chuẩn VietGap, hướng hữu cơ, đảm bảo an toàn thực phẩm. Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời, hiệu quả.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế