Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 16/8/2023 đến ngày 22/8/2023)
Ngày cập nhật 23/08/2023
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: Cao nhất: 370C; Thấp nhất: 260C.

          - Độ ẩm: TB: 62%; Thấp nhất: 40%.

          - Ngày mưa: 01 ngày mưa dông .

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

  Hè Thu: 25.480,86

 

25.294,1

 

- Thu hoạch: 8.161

- Còn lại: 17.131,1

 

Cây Ngô

 

577,54

Phát triển quả

Cây Lạc

 

316,33

Phát triển quả

Đậu các loại

 

542,69

Phát triển thân lá - thu hoạch

Rau các loại

 

1371,35

Phát triển thân lá

Khoai lang

 

429,28

Phát triển củ

Cây sắn

Đông Xuân: 3.611,33

3.683,23

Phát triển củ

Hè Thu

347,6

Phát triển thân lá

Cây sen

Đông Xuân: 601,21

620,69

Phát triển hạt - thu hoạch

Hè Thu

12,71

Phát triển thân lá-Ra hoa

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

KTCB–Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5

KTCB: 31,9

Cây cao su

6.700

6.400

Kinh doanh: 6.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Trên cây lúa:

- Bệnh lem lép diện tích nhiễm 2.052 ha (giảm 1.586 ha so với tuần trước, tăng 773 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phú Vang, Hương Trà, Quảng Điền, Huế).

- Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 1.264 ha (giảm 970 ha so với tuần trước, giảm 216 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%, bệnh cấp 1-3, (Phú Vang, TP. Huế, Phú Lộc, Quảng Điền).

- Nhện gié diện tích nhiễm 1.085 ha (giảm 740 ha so với tuần trước, tăng 115 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phú Vang, Hương Trà, Quảng Điền, Huế).

- Chuột diện tích nhiễm 620ha (giảm 316 so với tuần trước, tăng 365,8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Phú Lộc, Hương Trà, Quảng Điền, Phú Vang).

- Bọ phấn diện tích nhiễm 292 ha (giảm 227 ha so với tuần trước, tăng 292 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30% (TP. Huế, Phú Vang, Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như rầy, sâu cuốn lá, bệnh đốm nâu, thối thân thối bẹ, … gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 230 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 245 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 15 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespore: Diện tích nhiễm 350 ha (không tăng so với tuần trước và  so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10 % (Hương Trà, Phong Điền)

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 217 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 58 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân, Hương Bình-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 130 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 52 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 135 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 135 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Hương Trà, Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

4. Cây tiêu: Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh chết nhanh, chết chậm, bệnh thán thư, rệp sáp… gây hại  mật độ và tỷ lệ thấp.

5. Cây sắn: Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 687,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 39,8 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 264 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 250 ha, tỷ lệ 70% nhiễm 173,5 ha (Tây Xuân, Văn Xá Tây – Hương Trà; Phong An, Phong Hiền, Phong Mỹ, Phong Chương – Phong Điền).

6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.                                                                                                                                  

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa

 - Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié, ... tiếp tục gây hại trên diện tích lúa chưa thu hoạch, nhất là trên diện tích trổ chín và trà muộn đang chuẩn bị trổ. Rầy nâu tiếp tục phát triển tích lũy mật độ và gây hại gia tăng trên đồng ruộng, nhất là các vùng đang nhiễm rầy, vùng nhiễm rầy nặng hàng năm.

 - Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, bọ phấn, sâu đục thân, bệnh đốm nâu, bệnh thối thân, thối bẹ, ... tồn tại phát triển gây hại trên đồng ruộng.

1.2. Cây trồng khác

* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết để tập trung chỉ đạo thu hoạch lúa đã chín trên 85% với phương châm “xanh nhà hơn già đồng” và có phương án tiêu thoát nước các vùng thấp trũng đề phòng có khả năng mưa lớn, lốc xoáy xảy ra.

- Tăng cường kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ kịp thời các đối tượng sinh vật gây hại nhất là rầy trên diện tích lúa trà muộn đang giai đoạn trổ - chín chưa thu hoạch tại A Lưới.

2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, cành sâu bệnh, tăng cường tưới nước cho cây. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn: Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại nhất là bệnh khảm lá sắn, bọ phấn trắng (môi giới truyền bệnh khảm lá sắn) để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời hiệu quả.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, lạc,…):

- Làm cỏ, chăm sóc bón phân cân đối hợp lý giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, sản xuất theo tiêu chuẩn Vietgap, hướng hữu cơ, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

 

 

 

 

                                                                                                                  Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.677.394
Truy câp hiện tại 7.578