I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 310C; Thấp nhất: 230C.
- Độ ẩm TB: 92%; Thấp nhất: 76%.
- Ngày mưa: 06 ngày mưa .
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng (ha)
|
Cây sắn
|
Đông Xuân: 3.611,33
|
3.683,23
|
Phát triển củ: 833,23
Thu hoạch: 2.850
|
Hè Thu
|
347,6
|
Phát triển thân lá – Phát triển củ
|
Cây rau
|
Rau vụ Đông
|
944
|
Phát triển thân lá
|
Cây ăn quả
|
3.597,8
|
3.413
|
KTCB–Kinh doanh
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
210
|
Kinh doanh: 210
|
Cây cao su
|
6.700
|
5.637
|
Kinh doanh: 5.637
|
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Lúa chét, cỏ dại: Rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 200 con/m2. Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, cục bộ nơi cao 5-10 con/m2. Chuột tiếp tục tồn tại và phát triển trên đồng ruộng, phát dục nhiều lứa tuổi khó kiểm soát. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, sâu khoang, bọ trĩ, bệnh đốm nâu … tiếp tục tồn tại phát triển trên đồng ruộng.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 230 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 18 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 245 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh rụng lá Corynespore: Diện tích nhiễm 350 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10 % (Hương Trà, Phong Điền)
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 217 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 57 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân, Hương Bình-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 125 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 38 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
4. Cây tiêu: Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh chết nhanh, chết chậm, bệnh thán thư, rệp sáp… gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
5. Cây sắn: Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 140 ha, do diện tích nhiễm bệnh đã thu hoạch (giảm 53 ha so với tuần trước, giảm 54 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 81 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 44 ha, tỷ lệ 70% nhiễm 15 ha (Tây Xuân, Văn Xá Tây – Hương Trà; Phong An, Phong Hiền, Phong Mỹ – Phong Điền).
6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, tiêu,…): Đồng ruộng ngập nước do anh hưởng của mưa lụt. Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp trên các vùng cao không ngập nước, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Cây lúa, cỏ dại, lúa chét:
Trên lúa chét, cỏ dại các đối tượng sinh vật gây hại: sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh lem lép, ... tiếp tục tích lũy, tồn tại trên đồng ruộng.
1.2. Cây trồng khác
* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Đôn đốc các địa phương hướng dẫn nông dân cày lật đất trên các vùng ruộng cao không bị ngập nước để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại nhằm hạn chế nguồn sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.
2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
2.3. Cây ăn quả:
- Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống đỡ các cành gần mặt đất, vun gốc, khơi thông cống rãnh để thoát nước tốt, chống đổ ngã đề phòng khi mưa to gió lớn; chăm sóc, bón phân sau khi thu hoạch trái.
- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Đôn đốc thu hoạch nhanh diện tích sắn ở các vùng thấp trũng để tránh thiệt hại do mưa, lũ.
- Vệ sinh đồng ruộng sau khi thu hoạch sắn, đốt, tiêu hủy các bộ phận của cây sắn nhiễm bệnh khảm lá sắn để hạn chế nguồn bệnh lây lan sang vụ sau.
2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Chỉ đạo thu hoạch diện tích đã đến kỳ thu hoạch hạn chế thiệt hại do ảnh hưởng của mưa lũ gây ngập úng. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế