I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 260C; Thấp nhất: 180C.
- Độ ẩm TB: 94%; Thấp nhất: 84%.
- Ngày mưa: 06 ngày mưa .
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng (ha)
|
Cây lúa
|
Đông Xuân: 28.004,01
|
+ Cày lật đất: 15.109,1
+ Mạ đã gieo: 29,5
+ Sạ: 1.076
|
+ Mới gieo - mũi chông
|
Cây rau
|
Rau vụ Đông
|
944
|
Phát triển thân lá
|
Cây ăn quả
|
3.597,8
|
3.413
|
KTCB–Kinh doanh
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
210
|
Kinh doanh: 210
|
Cây cao su
|
6.700
|
5.637
|
Kinh doanh: 5.637
|
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Trên mạ và lúa sạ:
- Các đối tượng sinh vật gây hại như, dòi đục nõn, chuột, ốc bưu vàng… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ hại thấp.
- Ngoài ra, trên lúa chét, cỏ dại tại các chân ruộng vùng cao không ngập nước, chưa cày lật đất. Các đối tượng như: bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại,… tiếp tục tồn tại và phát triển.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 35 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh rụng lá Corynespore: Diện tích nhiễm 400 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 70 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10 % (Hương Trà, Phong Điền)
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 260 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 95 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân, Hương Bình-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 160 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 55 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
4. Cây tiêu:
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, bệnh chết nhanh, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
5. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, tiêu,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên mạ và lúa sạ: Bệnh đạo ôn lá có khả năng phát sinh gây hại trên các giống nhiễm. Các đối tượng sinh vật gây hại khác: chuột, ốc bưu vàng,... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.
1.2. Cây trồng khác
* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ làm đất, tiếp tục tu bổ đê bao, nạo vét kênh mương, phương tiện máy móc chống úng để đảm bảo gieo cấy đảm bảo theo khung lịch thời vụ Đông Xuân 2023-2024.
- Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân lót đầy đủ lân, kali,... trước khi gieo, cấy nhằm tăng khả năng chống chịu với điều kiện thời tiết bất lợi (mưa, rét).
- Theo dõi diễn biến thời tiết và các đối tượng sinh vật gây hại trên mạ, cây lúa để có biện pháp chăm sóc, chống rét, quản lý và phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại kịp thời, hiệu quả.
- Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng nhằm hạn chế tích lũy mật độ trên đồng ruộng trước khi xuống vụ. Hướng dẫm nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn, hiệu quả. (Tránh sử dụng thuốc cỏ khi thời tiết có nhiệt độ từ dưới 180C).
2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
2.3. Cây ăn quả:
- Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống đỡ các cành gần mặt đất, vun gốc, khơi thông cống rãnh để thoát nước tốt, chống đổ ngã đề phòng khi mưa to gió lớn; chăm sóc, bón phân cân đối, hợp lý.
- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn: Tranh thủ khi thời tiết tạnh ráo, tiến hành vệ sinh đồng ruộng, đốt, tiêu hủy các bộ phận của cây sắn nhiễm bệnh khảm lá sắn để hạn chế nguồn bệnh lây lan. Chuẩn bị nguồn giống sắn trồng niên vụ 2024, làm đất để gieo trồng đúng lịch thời vụ.
2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Chỉ đạo thu hoạch diện tích đã đến kỳ thu hoạch hạn chế thiệt hại do ảnh hưởng của mưa lớn gây ngập úng; Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế