I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 310C; Thấp nhất: 190C.
- Độ ẩm TB: 88%; Thấp nhất: 70%.
- Ngày mưa: 0 ngày mưa .
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng (ha)
|
Cây lúa
|
Đông Xuân: 28.004
|
+ Đã gieo sạ: 28.004
|
+ Đẻ nhánh: 28.004
|
Cây Ngô
|
978
|
608
|
Mới trồng-Cây con
|
Cây Lạc
|
2.286
|
1.579
|
Mới trồng-Cây con
|
Đậu các loại
|
776
|
407
|
Mới trồng-Cây con
|
Khoai lang
|
608
|
440
|
Mới trồng-Cây con
|
Rau các loại
|
2.056
|
1.404
|
Phát triển thân lá
|
Sắn
|
3.856
|
2.143
|
Mới trồng-Cây con
|
Ném
|
154
|
154
|
Phát triển thân lá
|
Cây sen
|
645,51
|
38,81
|
Cây con
|
Cây ăn quả
|
3.597,8
|
3.413
|
KTCB–Kinh doanh
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
210
|
Kinh doanh: 210
|
Cây cao su
|
6.700
|
5.637
|
Kinh doanh: 5.637
|
- Thuốc chuột đã sử dụng: 267,5 kg (tăng 267,5 kg so với tuần trước), thu đuôi 5.990 đuôi (tăng 5.990 đuôi so với tuần trước).
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá diện tích nhiễm 449 ha (tăng 219 ha so với tuần trước, tăng 84 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% chủ yếu trên các giống J02, Nếp (Thủy Châu, Thủy Phương, Thủy Phù,... – Hương Thủy; Phú Hồ, Phú Mỹ, Phú Gia, Phú Đa, Phú Lương, Vinh Xuân,... – Phú Vang; An Xuân, Đông Vinh, Quảng Thọ,... – Quảng Điền).
- Chuột gây hại diện tích nhiễm 166 ha (giảm 4 ha so với tuần trước, tăng 139 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Huế, Phú Vang, Phong Điền, Hương Trà,...).
- Ốc bươu vàng diện tích nhiễm 50 ha (giảm 330ha so với tuần trước và giảm 190 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 com/m2, nơi cao 3-5 com/m2 (Huế).
2. Cây cao su:
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 245 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh rụng lá Corynespore: Diện tích nhiễm 350 ha (giảm 50 ha so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10 % (Hương Trà, Phong Điền)
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 200 ha (giảm 60 ha so với tuần trước, tăng 33 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân, Hương Bình-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 65 ha (giảm 100 ha so với tuần trước, giảm 55 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, câu cấu, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
4. Cây tiêu:
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, bệnh chết nhanh, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
5. Cây sắn: Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 20 ha (tăng 20 ha so với tuần trước, giảm 7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 1-3%, nơi cao 5-10% (Tây Xuân, Văn Xá Tây,... - Hương Trà).
6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, tiêu,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại trên các giống nhiễm (Nếp, X21, Xi23, JO2,...). Chuột gây hại gia tăng mật độ và tỷ lệ hại trên các chân ruộng gần cồn mồ mã, đê đập, ven làng...
- Các đối tượng khác như: Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh khô vằn,... phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.
1.2. Cây trồng khác
* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm đảm bảo mật độ trên đồng ruộng, bón phân thúc cân đối, điều tiết nước hợp lý,... giúp cây lúa sinh trưởng tốt tăng khả năng chống chịu với sinh vật gây hại.
- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá để phun phòng trừ kịp thời khi bệnh chớm xuất hiện, nhất là trên các giống nhiễm như Xi23, Nếp, JO2,...
- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế thiệt hại do chuột gây ra vào giai đoạn lúa làm đòng-trổ.
- Theo dõi diễn biến thời tiết và các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp chăm sóc, quản lý và phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại kịp thời, hiệu quả.
2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
2.3. Cây ăn quả:
- Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, cành sâu bệnh, thoát nước tốt cho vườn hạn chế bị ngập úng do mưa.
- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối, tăng cường bón phân chuồng hoai mục giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại; quản lý và phòng trừ bệnh chảy gôm.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Tranh thủ thời tiết tạnh ráo làm đất để trồng đúng lịch thời vụ. Sử dụng các loại giống sắn nguồn gốc rõ ràng và giống sạch bệnh khảm lá sắn để trồng. Tuyệt đối không sử dụng giống đã nhiễm bệnh khảm lá sắn để trồng; không vận chuyển, mua bán hom giống đã nhiễm bệnh khảm lá sắn.
- Rà soát nhu cầu giống sắn sạch bệnh khảm lá sắn của các địa phương và thông tin nguồn giống sắn sạch bệnh để trồng trong niên vụ 2024.
- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại nhất là bệnh khảm lá sắn, bọ phấn trắng (môi giới truyền bệnh khảm lá sắn) để có biện pháp quản lý ngay từ đầu vụ.
2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp. Tranh thủ thời tiết tạnh ráo để làm đất gieo trồng đảm bảo lịch thời vụ.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế