Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 13/3/2024 đến ngày 19/3/2024)
Ngày cập nhật 21/03/2024
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: Cao nhất: 310C; Thấp nhất: 190C.

          - Độ ẩm TB: 88%; Thấp nhất: 66%.

          - Ngày mưa: 01 ngày mưa .

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

 Đông Xuân: 28.004

+ Đã gieo sạ: 28.004

 

+ Làm đòng: 27.889

+ Trổ: 115

 

Cây Ngô

978

976

Mới trồng-Phát triển thân lá

Cây Lạc

2.286

2.248

Mới trồng-Phát triển thân lá

Đậu các loại

776

750

Mới trồng-Phát triển thân lá

Khoai lang

608

591

Mới trồng-Phát triển thân lá

Rau các loại

2.056

1.957

Phát triển thân lá

Sắn

3.856

3.682

Mới trồng-Phát triển thân lá

Ném

154

154

Phát triển củ

Cây sen

645,51

304

Mới trồng-Phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.597,8

3.413

KTCB–Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

210

Kinh doanh: 210

Cây cao su

6.700

5.637

Kinh doanh: 5.637

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng: 586,5 (tăng 79 kg so với tuần trước), thu đuôi 15.330 đuôi (tăng 640 đuôi so với tuần trước).

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Trên mạ và lúa sạ:

 - Sâu cuốn lá nhỏ diện tích nhiễm 55 ha (tăng 55 ha so với tuần trước và so với cùng kỳ năm trước), mật độ 5 - 10 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-nhộng (HTX Đông Vinh-Quảng Điền; Hương Văn, Hương Văn, Tây Xuân, Văn Xá Tây,...-Hương Trà).

 - Bệnh đạo ôn lá diện tích nhiễm 384 ha (tăng 209 ha so với tuần trước, giảm 1.162 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% chủ yếu trên các giống J02, Nếp (Phú Hồ, Phú Mỹ, Phú Gia, Phú Đa, Phú Lương, Vinh Xuân,... – Phú Vang; An Xuân, Đông Vinh, Quảng Thọ,... – Quảng Điền; An Nong 1, An Nong 2, Đại Thành, Song Hà, Đông Sơn,...-Phú Lộc; Phong Bình, Phong Chương, Phong An, Phong Hiền,...-Phong Điền).

- Chuột gây hại diện tích nhiễm 365 ha (tăng 133 ha so với tuần trước, tăng 232 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Nam Sơn, Tiến Lực, Đông Hưng, Đông Xuân, Song Hà, Bắc Hà-Phú Lộc;Thủy Xuân, Tây An, Hương Phong,...-Huế, Phú Gia, Phú Đa, Vinh Hà,....-Phú Vang; Phong Sơn, Phong Xuân, Phong Mỹ, Điền Lộc, Điền Hương,...-Phong Điền; Hương Xuân, Hương Văn, Hương Vân,....-Hương Trà; HTX Thống Nhất, Đông Vinh, Đông Phước, An Xuân, Sịa 2, Thắng Lợi, Kim Thành, Đông Phú, Phú Thanh, Quảng Thọ 1, Quảng Thọ 2, Thành Công, Lãnh Thủy,...-Quảng Điền).

- Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 543 ha (tăng 382 ha so với tuần trước và tăng 536 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% (An Nong 1, An Nong 2, Bắc Sơn, Nam Sơn, Đại Thành-Phú Lộc; HTX Thông Nhất, Thắng Lợi, Sịa 2, Đông Vinh, Đông Phước, An Xuân, Mai Phước, Thắng Lợi,...-Quảng Điền; Hương Long, Thủy Biều, Phú Dương,...-Huế, Thủy Thanh, Thủy Dương, Phù Bài, Thủy Tân,...-Hương Thủy; Phong Sơn, Phong Mỹ, Phong An, Phong Hiền, Điền Lộc, Điền Môn, Điền Hương, Phong Bình, Phong Chương,...- Phong Điền,...).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như Rầy, nhện gié, bệnh đốm nâu, gạch nâu,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 240 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 35 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespore: Diện tích nhiễm 350 ha (không tăng so với tuần trước và cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10 % (Hương Trà, Phong Điền)

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 197 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân, Hương Bình-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 65 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 45 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, câu cấu, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

4. Cây tiêu: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, bệnh chết nhanh, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây sắn:  Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 214 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 249 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 1-3%, nơi cao 5-10% (Tây Xuân, Văn Xá Tây,... - Hương Trà; Phong An, Phong Sơn, Phong Xuân, Phong Hiền...-Phong Điền; HTX Đông Sơn-Phú Lộc).

6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, tiêu,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.                                                                                         

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục gây hại trên lúa đại trà đang giai đoạn làm đòng.

- Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt phát sinh gây hại trên diện tích lúa giai đoạn trổ-chín.

- Bệnh khô vằn phát sinh gây hại trên các chân ruộng gieo sạ dày, bón phân không cân đối.

- Chuột gây hại gia tăng mật độ và tỷ lệ hại trên các chân ruộng gần cồn mồ mã, đê đập, ven làng...

- Các đối tượng khác như: Bệnh đốm nâu, gạch nâu, rầy các loại, nhện gié,... phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

1.2. Cây trồng khác

* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Tăng cường điều tra phát hiện, theo dõi chặt chẽ sâu cuốn lá nhỏ nở trên đồng ruộng để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao (sâu cuốn lá nhỏ giai đoạn lúa làm đòng-trổ > 20 con/m2) bằng các loại thuốc có hoạt chất Isocycloseram, Indoxacarb, Chlorantraniliprole, Lufenuron,....phun theo liều lượng khuyến cáo.

- Phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông khi lúa trổ vè thừa (3-5%) và sau khi lúa trổ xong (cách lần 1: 7 ngày) bằng các loại thuốc có hoạt chất như Tricyclazole, Fenoxanil,... kết hợp với thuốc phòng lem lép hạt lúa bằng các loại thuốc có hoạt chất như Hexaconazole, Azoxystrobin, Difenoconazole, Propiconazole,...

- Tăng cường kiểm tra và phun phòng trừ  bệnh khô vằn khi bệnh mới chớm phát sinh gây hại, nhất là trên các chân ruộng gieo sạ dày, thấp trũng, tù đọng nước,... bằng các loại thuốc có hoạt chất Validamycin, Hexaconazole, Chlorothalonil,...

-Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột để hạn chế thiệt hại do chuột gây ra vào giai đoạn lúa làm đòng-trổ.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, cành sâu bệnh, thoát nước tốt cho vườn hạn chế bị ngập úng do mưa.

- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối, tăng cường bón phân chuồng hoai mục giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại; quản lý và phòng trừ bệnh chảy gôm.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Tranh thủ thời tiết tạnh ráo làm đất để trồng đúng lịch thời vụ. Sử dụng các loại giống sắn nguồn gốc rõ ràng và giống sạch bệnh khảm lá sắn để trồng. Tuyệt đối không sử dụng giống đã nhiễm bệnh khảm lá sắn để trồng; không vận chuyển, mua bán hom giống đã nhiễm bệnh khảm lá sắn.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại nhất là bệnh khảm lá sắn, bọ phấn trắng (môi giới truyền bệnh khảm lá sắn) để có biện pháp quản lý ngay từ đầu vụ.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp. Tranh thủ thời tiết tạnh ráo để làm đất gieo trồng đảm bảo lịch thời vụ.

 

 

 

 

 

                                                                                                       Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.265.260
Truy câp hiện tại 568