I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 430C; Thấp nhất: 270C.
- Độ ẩm TB: 55%; Thấp nhất: 30%.
- Ngày mưa: 0 ngày mưa .
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng (ha)
|
Cây lúa
|
Đông Xuân: 28.004
|
+ Đã gieo sạ: 28.004
|
+ Thu hoạch: 15.100
+ DT còn lại: 12.904
|
Cây Ngô
|
978
|
976
|
Phát triển thân lá
|
Cây Lạc
|
2.286
|
2.288
|
Phát triển thân lá
|
Đậu các loại
|
776
|
750
|
Phát triển thân lá
|
Khoai lang
|
608
|
591
|
Phát triển thân lá
|
Rau các loại
|
2.056
|
2.032
|
Phát triển thân lá
|
Sắn
|
3.856
|
3.682
|
Phát triển thân lá
|
Ném
|
154
|
154
|
Phát triển củ
|
Cây sen
|
645,51
|
645,51
|
Phát triển thân lá-Ra hoa
|
Cây ăn quả
|
3.597,8
|
3.413
|
KTCB–Kinh doanh
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
210
|
Kinh doanh: 210
|
Cây cao su
|
6.700
|
5.637
|
Kinh doanh: 5.637
|
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Trên cây lúa:
- Chuột gây hại diện tích nhiễm 120 ha (giảm 290 ha so với tuần trước, tăng 65 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Thủy Xuân, Tây An, Hương Phong,...-Huế; Phong Sơn, Phong Xuân, Phong Mỹ, Điền Lộc, Điền Hương,...-Phong Điền; Hương Xuân, Hương Văn, Hương Vân,....-Hương Trà; HTX Thống Nhất, Đông Vinh, Đông Phước, An Xuân, Sịa 2, Thắng Lợi, Thành Công, Lãnh Thủy,...-Quảng Điền).
- Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 140 ha (giảm 1.031 ha so với tuần trước và giảm 883 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% (HTX Thông Nhất, Thắng Lợi, Sịa 2, Đông Vinh, Thắng Lợi,...-Quảng Điền; Hương Long, Thủy Biều, Phú Dương,...-Huế, Thủy Thanh, Thủy Dương, Phù Bài, Thủy Tân,...-Hương Thủy; Phong Sơn, Phong Mỹ, Phong An, Phong Hiền, Điền Lộc, Điền Môn, Điền Hương, Phong Bình, Phong Chương,...- Phong Điền,...).
- Bệnh lem lép diện tích nhiễm 54 ha (giảm 260 ha so với tuần trước, giảm 677 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (Thủy Phù, Phù Bài, Thủy Dương,...-Hương Thủy; Hương Xuân, Hương Văn, Hương Vân,....-Hương Trà; HTX Thắng Lợi, Đông Vinh, An Xuân,...-Quảng Điền.).
- Bệnh đạo ôn cổ bông diện tích nhiễm 15 ha (giảm 45 ha so với tuần trước, giảm 75 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (HTX Thắng Lợi, Đông Vinh, An Xuân, Đông Phước, Thống Nhất, Sịa 2,...-Quảng Điền; Thủy Dương, Thủy Phương,...-Hương Thủy).
- Rầy các loại diện tích nhiễm 58 ha (giảm 311,1 ha so với tuần trước, giảm 48,5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2, nơi cao 3000-5000 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 4-5, trưởng thành (Thủy Phù, Phù Bài,...-Hương Thủy, HTX Kim Thành, Phú Thanh – Quảng Điền).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm nâu, gạch nâu, sâu keo, sâu đục thân, cỏ dại… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ hại thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 240 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 35 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh rụng lá Corynespore: Diện tích nhiễm 350 ha (không tăng so với tuần trước và cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10 % (Hương Trà, Phong Điền)
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 197 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân, Hương Bình-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 65 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 45 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, câu cấu, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
4. Cây sắn: Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 577,2 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 88,3 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 352,5 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 188,5 ha, tỷ lệ 70% nhiễm 36,2 ha (Tây Xuân, Văn Xá Tây,... - Hương Trà; Phong An, Phong Sơn, Phong Xuân, Phong Hiền...-Phong Điền; HTX Đông Sơn, Đại Thành-Phú Lộc).
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Cây lúa:
- Rầy, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt,... phát sinh vật gây hại cục bộ trên diện tích lúa đang chín chuẩn bị thu hoạch.
1.2. Cây trồng khác
* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch đối với những diện tích lúa đã chín, sau thu hoạch tiến hành vệ sinh đồng ruộng, cày lật đất để chôn vùi gốc rạ, cỏ dại nhằm hạn chế sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng và chuẩn bị vật tư (giống lúa xác nhận, phân bón,...), sức kéo để làm đất đảm bảo gieo cấy đúng lịch thời vụ Hè Thu 2024.
- Chỉ đạo các địa phương tiến hành nạo vét kênh mương, khơi thông dòng chảy để tích nước tưới cho các vùng có nguy cơ bị hạn thiếu nước cuối vụ.
2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
2.3. Cây ăn quả:
- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối, tăng cường bón phân chuồng hoai mục giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại; quản lý và phòng trừ bệnh chảy gôm.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại nhất là bệnh khảm lá sắn, bọ phấn trắng (môi giới truyền bệnh khảm lá sắn) để có biện pháp quản lý nhằm hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.
2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp. Tranh thủ thời tiết tạnh ráo để làm đất gieo trồng đảm bảo lịch thời vụ.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế