I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 350C; Thấp nhất: 260C.
- Độ ẩm TB: 68%; Thấp nhất: 54%.
- Ngày mưa: 02 ngày mưa .
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng (ha)
|
Cây lúa
|
Hè Thu: 25.422,3
|
+ Đã gieo sạ: 19.455
|
+ Đẻ nhánh:6.454
+ Mới gieo–Mũi chông: 13.001
|
Cây Ngô
|
978
|
976
|
Phát triển quả-thu hoạch
|
Cây Lạc
|
2.286
|
2.288
|
Phát triển quả-thu hoạch
|
Đậu các loại
|
776
|
750
|
Phát triển thân lá
|
Khoai lang
|
608
|
591
|
Phát triển củ
|
Rau các loại
|
2.056
|
2.032
|
Phát triển thân lá
|
Sắn
|
3.856
|
3.682
|
Phát triển thân lá
|
Ném
|
154
|
154
|
Phát triển củ
|
Cây sen
|
645,51
|
645,51
|
Ra hoa-phát triển gương
|
Cây ăn quả
|
3.597,8
|
3.413
|
KTCB–Kinh doanh
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
210
|
Kinh doanh: 210
|
Cây cao su
|
6.700
|
5.637
|
Kinh doanh: 5.637
|
- Thuốc chuột đã sử dụng: 15 kg (tăng 15 kg so với tuần trước).
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Trên cây lúa:
- Chuột gây hại diện tích nhiễm 50 ha (tăng 50 ha so với tuần trước, tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 7-10% (Đông Toàn, Tây Toàn, Phú An,...-Hương Trà).
- Ốc bươu vàng diện tích nhiễm 60 ha (tăng 60 ha so với tuần trước và tăng 60 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 com/m2, nơi cao 3-5 com/m2 (Phú An, La Chữ, Đông Toàn,...-Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, … gây hại rãi rác mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 240 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 35 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh rụng lá Corynespore: Diện tích nhiễm 350 ha (không tăng so với tuần trước và cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10 % (Hương Trà, Phong Điền)
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 197 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân, Hương Bình-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 65 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 45 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, câu cấu, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
4. Cây sắn: Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 577,2 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 110,3 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 352,5 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 188,5 ha, tỷ lệ 70% nhiễm 36,2 ha (Tây Xuân, Văn Xá Tây,... - Hương Trà; Phong An, Phong Sơn, Phong Xuân, Phong Hiền...-Phong Điền; HTX Đông Sơn, Đại Thành-Phú Lộc).
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại trên các chân ruộng thấp trũng, mặt ruộng không bằng phẳng. Bọ trĩ sẽ phát sinh gây hại trên các chân ruộng bị thiếu nước, chăm sóc kém. Chuột gây hại gia tăng tại các vùng gần cồn mồ, đê đập, ven làng Các đối tượng sinh vật gây hại phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
1.2. Cây trồng khác
* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Chỉ đạo, đôn đốc các địa phương đẩy nhanh tiến độ gieo sạ diện tích còn lại đảm bảo đúng khung lịch thời vụ.
- Đối với các chân ruộng bị chua phèn tăng cường bón vôi hoặc phân lân hạ phèn để thau chua, rửa phèn, thường xuyên giữ nước trong ruộng nhằm hạn chế ảnh hưởng sinh trưởng phát triển của cây lúa
- Tiến hành chăm sóc, tỉa dặm để đảm bảo mật độ trên đồng ruộng; bón phân thúc sớm và điều tiết nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng, phát triển khỏe.
- Tăng cường theo dõi đồng ruộng, diễn biến thời tiết, tình hình sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, đồng thời tuyên truyền, vận động nông dân hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật từ khi gieo sạ đến 35 ngày sau khi gieo sạ để bảo vệ các loài sinh vật có ích, chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi cần thiết và phải đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”.
- Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ trên đồng ruộng.
2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
2.3. Cây ăn quả:
- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối, tăng cường bón phân chuồng hoai mục giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại; quản lý và phòng trừ bệnh chảy gôm.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại nhất là bệnh khảm lá sắn, bọ phấn trắng (môi giới truyền bệnh khảm lá sắn) để có biện pháp quản lý nhằm hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.
2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp. Tranh thủ thời tiết tạnh ráo để làm đất gieo trồng đảm bảo lịch thời vụ.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế