I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 380C; Thấp nhất: 270C.
- Độ ẩm TB: 60%; Thấp nhất: 48%.
- Ngày mưa: 0 ngày mưa .
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng (ha)
|
Cây lúa
|
Hè Thu: 25.324
|
+ Đã gieo sạ xong: 25.324
|
+ Thu hoạch: 22.800
+ DT còn lại: 2.524
|
Cây Ngô
|
622
|
616
|
Thu hoạch
|
Cây Lạc
|
312,7
|
312,7
|
Thu hoạch
|
Đậu các loại
|
591,7
|
591,7
|
Thu hoạch
|
Khoai lang
|
505,8
|
505,8
|
Phát triển củ
|
Rau các loại
|
1.611
|
1.611
|
Phát triển thân lá
|
Sắn
|
Đông Xuân: 3.643
|
3.643
|
Phát triển củ
|
Hè Thu: 358
|
358
|
Phát triển thân lá
|
Ném
|
149
|
149
|
Phát triển thân lá
|
Cây sen
|
679
|
679
|
Thu hoạch
|
Cây ăn quả
|
3.597,8
|
3.413
|
KTCB–Kinh doanh
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
210
|
Kinh doanh: 210
|
Cây cao su
|
6.700
|
5.637
|
Kinh doanh: 5.637
|
- Thuốc chuột đã sử dụng: 228 kg (không tăng so với tuần trước), thu đuôi: 11.500 đuôi (không tăng so với tuần trước).
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Trên cây lúa:
- Bệnh lem lép hạt diện tích nhiễm 115 ha (giảm 730 ha so với tuần trước, giảm 351 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Huế, Phú Lộc, Hương Thủy, ...).
- Nhện gié diện tích nhiễm 82 ha (giảm 290 ha so với tuần trước, giảm 233 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Huế, Phú Vang, Phú Lộc,....).
- Chuột gây hại diện tích nhiễm 59 ha (giảm 50 ha so với tuần trước, giảm 176 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 7-10% (Huế, Phú Vang, Phú Lộc,...).
- Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 83 ha (giảm 564 ha so với tuần trước và giảm 198 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 10-20%, bệnh cấp 1-3, (Huế, Phú Vang, Phú Lộc,....).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như rầy, sâu cắn gié, sâu đục thân, bọ phấn, … gây hại rãi rác mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 240 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh rụng lá Corynespore: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăng với tuần trước và giảm 300 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10 % (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 197 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân, Hương Bình-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, câu cấu, bệnh muội đen, vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
4. Cây sắn: Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 577,2 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 110,3 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 352,5 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 188,5 ha, tỷ lệ 70% nhiễm 36,2 ha (Tây Xuân, Văn Xá Tây,... - Hương Trà; Phong An, Phong Sơn, Phong Xuân, Phong Hiền...-Phong Điền; HTX Đông Sơn, Đại Thành-Phú Lộc).
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Cây lúa:
- Các đối tượng sinh vật tiếp tục gây hại cục bộ trên diện tích lúa chín chưa thu hoạch .
- Ngoài ra trên lúa chét, cỏ dại, các đối tượng như sâu cuốn lá, rầy, nhện gié, bệnh đốm nâu,… tiếp tục phát triển tồn tại trên đồng ruộng.
1.2. Cây trồng khác
* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết để tập trung chỉ đạo thu hoạch diện tích lúa còn lại với phương châm “xanh nhà hơn già đồng” và có phương án tiêu thoát nước các vùng thấp trũng đề phòng khi có mưa lớn, lốc xoáy xảy ra.
- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại nhất là rầy nâu trên diện tích lúa bị đỗ ngã để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.
2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
2.3. Cây ăn quả:
- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối, tăng cường bón phân chuồng hoai mục giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại; quản lý và phòng trừ bệnh chảy gôm.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại nhất là bệnh khảm lá sắn, bọ phấn trắng (môi giới truyền bệnh khảm lá sắn) để có biện pháp quản lý nhằm hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.
2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế