THÔNG BÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (Tháng 10/2024) Ngày cập nhật 28/10/2024
THÔNG BÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Chi cục Thủy sản thông tin một số nội dung như sau:
1. Tổng hợp kết quả phân tích thủy lý hóa
Ngày thu mẫu
|
Điểm quan trắc
(Xã/phường
/thị trấn)
|
Huyện/thị xã/
thành phố
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
pH
|
TSS
(mg/l)
|
NH4+-N (mg/l)
|
Fe
(mg/l)
|
PO43--P (mg/l)
|
Giá trị giới hạn: (1)QCVN 10:2023/BTNMT
(2)TCVN 13656:2023
Giá trị giới hạn: QCVN 08:2023/BTNMT;
|
|
26÷32(2)
|
7÷25(2)
|
7,5÷8,5 (2)
|
≤ 100 (2)
|
≤ 3,0(2)
|
0,5(1)
|
≤ 0,15 (2)
|
Các điểm cấp nước tập trung vùng nuôi thủy sản đầm phá, ven biển
|
07/10
|
Quảng Công
|
Quảng Điền
|
26,8
|
13,4
|
7,3
|
10,0
|
0,158
|
0,164
|
0,024
|
07/10
|
Sịa
|
Quảng Điền
|
27,0
|
5,9
|
7,0
|
< 7
|
0,128
|
0,119
|
< 0,022
|
07/10
|
Hải Dương
|
Thành phố Huế
|
27,0
|
14,7
|
7,1
|
10,0
|
0,141
|
0,236
|
< 0,022
|
07/10
|
Hương Phong
|
Thành phố Huế
|
27,1
|
14,8
|
6,7
|
16,4
|
0,136
|
0,249
|
< 0,022
|
07/10
|
Thuận An
|
Thành phố Huế
|
27,5
|
10,4
|
6,6
|
15,2
|
0,334
|
0,227
|
0,052
|
10/10
|
Phú Xuân
|
Phú Vang
|
26,6
|
3,7
|
8,7
|
10,8
|
0,066
|
0,439
|
< 0,022
|
10/10
|
Vinh Thanh
|
Phú Vang
|
26,2
|
5,3
|
7,3
|
19,6
|
0,729
|
0,802
|
0,216
|
10/10
|
Phú Đa
|
Phú Vang
|
27,3
|
11,7
|
7,7
|
< 7
|
< 0,04
|
0,180
|
< 0,022
|
10/10
|
Vinh Hưng
|
Phú Lộc
|
26,5
|
4,1
|
7,4
|
8,4
|
0,291
|
1,24
|
0,111
|
10/10
|
Giang Hải
|
Phú Lộc
|
27,5
|
2,8
|
7,2
|
8,8
|
0,371
|
1,87
|
0,128
|
10/10
|
Vinh Hiền
|
Phú Lộc
|
27,8
|
6,8
|
7,7
|
19,2
|
0,271
|
0,442
|
0,065
|
07/10
|
Phong Hải
|
Phong Điền
|
26,8
|
25,7
|
7,5
|
56,8
|
< 0,04
|
0,524
|
< 0,022
|
07/10
|
Điền Hương
|
Phong Điền
|
28,5
|
26,6
|
7,2
|
< 7
|
0,087
|
0,267
|
0,035
|
Các điểm nuôi cá lồng tập trung trên sông Bồ và sông Đại Giang
|
Ngày thu mẫu
|
Điểm quan trắc
(Xã/phường/
thị trấn)
|
Huyện/thị xã/
thành phố
|
Nhiệt độ
(0C)
|
pH
|
DO (mg/l)
|
Giá trị giới hạn: (3) TCVN 13952:2024
|
18÷34(3)
|
6,5-9(3)
|
≥ 4(3)
|
07/10
|
Quảng Thọ
|
Quảng Điền
|
26,7
|
7,7
|
6,1
|
10/10
|
Thủy Tân
|
Hương Thủy
|
27,5
|
6,2
|
6,7
|
Ghi chú: (1)Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước biển QCVN 10:2023/BTNMT - Bảng 2: Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ nhằm mục đích bảo vệ sức khoẻ con người và hệ sinh thái biển.
(2)Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13656:2023 - Bảng 1 - Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước đã được xử lý cấp cho ao nuôi và nước trong nuôi thâm canh tôm sú, tôm thẻ chân trắng; (3)Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13952:2024 - Bảng 1 - Giá trị giới hạn của các thông số nước cho nuôi trồng thủy sản thương phẩm nước ngọt.
Đa số các thông số môi trường tại 15 điểm nuôi trồng thủy sản đều nằm trong giới hạn cho phép; một số chỉ tiêu tại xã Phú Xuân (huyện Phú Vang); xã Vinh Hưng, xã Giang Hải (huyện Phú Lộc) cần lưu ý để điều chỉnh phù hợp là: Độ mặn dưới ngưỡng của giới hạn cho phép (5%o) và kim loại (Fe) vượt ngưỡng cho phép. Việc độ mặn quá thấp và hàm lượng sắt trong nước cao có thể ảnh hưởng đến các cơ sở nuôi dưỡng giống thủy sản cho vụ nuôi mới, đặc biệt là với sắt hòa tan Fe2+ không màu sẽ gây độc hơn đối với các cá con; Vì vậy, các cơ sở nuôi trồng thủy sản vùng này cần có biện pháp kỹ thuật khi lấy nước vào ao, tăng cường các chất bổ sung vào chế độ ăn để tăng sức đề kháng đối với vật nuôi.
Đề nghị các địa phương và cơ sở nuôi trồng thủy sản triển khai thực hiện Công văn số 2339/SNNPTNT-CCTS ngày 11/9/2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thu hoạch thủy sản thương phẩm và ứng phó với mưa bão, lũ lụt trong nuôi trồng thủy sản năm 2024 theo hướng dẫn thời gian nuôi trồng thủy sản năm 2024 tại Công văn số 3180/SNNPTNT-CCTS ngày 27/12/2023; trong đó lưu ý có các phương án phòng chống mưa bão, lũ lụt phù hợp với vùng dưỡng giống thủy sản, nuôi vượt lũ, trái vụ,… tại địa phương để đạt được hiệu quả sản xuất tốt nhất.
2. Kết quả phân tích chất lượng nước thải
Ngày thu mẫu
|
Địa điểm quan trắc
|
Huyện
|
pH
|
BOD5
(mg/l)
|
TSS (mg/l)
|
Coliform
(MPN/100 ml)
|
Giá trị giới hạn: (1)QCVN 08:2023/BTNMT
|
6,0÷8,5 (1)
|
≤ 6 (1)
|
≤ 100 (1)
|
≤ 5.000 (1)
|
07/10
|
NTTHP: Công ty Thuận Phước
|
Phong Điền
|
9,0
|
4,7
|
< 7
|
1.600
|
07/10
|
NTCP1: CP1 farm xã Điền Lộc
|
Phong Điền
|
7,6
|
5,0
|
< 7
|
5.400
|
07/10
|
NTCP2: CP2 farm xã Điền Môn
|
Phong Điền
|
7,6
|
8,7
|
48,4
|
1.700
|
Ghi chú : (1)Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08:2023/BTNMT - Bảng 2: Giá trị giới hạn các thông số trong nước mặt phục vụ cho việc phân loại chất lượng nước hồ, ao, đầm và bảo vệ môi trường sống dưới nước.
Kết quả mẫu phân tích chất lượng nước thải tại Công ty Thuận Phước thông số pH là 9,0 vượt giới hạn cho phép (6,0-8,5); mẫu nước thải Công ty CP1 xã Điền Lộc thông số Coliform là 5.400 vượt giới hạn cho phép (≤5.000 MPN/100ml); mẫu nước thải tại Công ty CP2 xã Điền Môn thông số BOD5 vượt giới hạn cho phép tại Bảng 2: Giá trị giới hạn các thông số trong nước mặt phục vụ cho việc phân loại chất lượng nước hồ, ao, đầm và bảo vệ môi trường sống dưới nước - QCVN 08:2023/BTNMT. Đề nghị các địa phương tiếp tục quản lý chặt chẽ hoạt động xả thải của các cơ sở nuôi trồng thủy sản trên địa bàn để không làm ảnh hưởng đến môi trường nuôi trồng thủy sản, môi trường sinh hoạt của người dân.
3. Triển khai các nội dung để chủ động ứng phó với thiên tai
Các biện pháp lưu ý trước mùa mưa bão
- Thu hoạch toàn bộ hoặc thu tỉa thủy sản nuôi khi đạt kích cỡ thương phẩm.
- Nạo vét kênh mương; đặt ống xả tràn, phát quang cành cây quanh bờ ao.
- Bố trí neo đậu, kiểm tra, gia cố lại hệ thống dây neo, phao lồng; vệ sinh
lồng bè thông thoáng; khi cần thiết, di chuyển lồng bè vào khu vực kín gió, độ mặn ổn định (đối với nuôi lợ mặn), có thể dìm lồng xuống sâu hơn. Trường hợp không di chuyển được lồng bè cần che chắn mặt lồng bằng lưới có kích thước mắt lưới phù hợp để hạn chế thủy sản nuôi thoát ra ngoài.
- Chuẩn bị các trang thiết bị, hóa chất, nguyên nhiên vật liệu cần thiết để chủ động gia cố, sửa chữa hệ thống bờ ao, cống, đăng chắn.
- Chủ động gia cố nhà cửa, trang trại đảm bảo an toàn khi có mưa, bão; sơ tán lao động về nơi trú ẩn an toàn đảm bảo không có thiệt hại về người.
Các biện pháp khắc phục sau mưa bão
- Xả bớt nước trên tầng mặt để giảm bớt lượng nước mưa trong ao; tiến
hành chạy máy quạt nước, sục khí nhằm hạn chế sự phân tầng nước đối với
những ao nuôi thâm canh có mật độ cao.
- Kiểm tra, xử lý các yếu tố môi trường nước ao, nơi đặt lồng bè nuôi
đảm bảo nằm trong giới hạn cho phép. Di chuyển lồng bè đến vùng nuôi có chất lượng nước phù hợp (khi cần thiết).
- Bổ sung vitamin hoặc chế phẩm sinh học vào thức ăn để tăng sức đề
kháng cho thủy sản nuôi; thường xuyên theo dõi sức khỏe của thủy sản nuôi để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Sử dụng thuốc, hóa chất để tiêu độc, khử trùng và xử lý môi trường nước sau khi mưa, bão, lũ tan (nếu bị ô nhiễm).
- Nếu có thủy sản bị chết cần xử lý theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn để tiêu độc, khử trùng và xử lý môi trường nước phù hợp.
Chi cục Thủy sản Các tin khác
|