2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- Diện tích lúa Hè Thu: 24.959,8 ha, đã thu hoạch 24.759.8 ha, diện tích còn lại chưa thu hoạch khoảng 200 ha, tập trung ở A Lưới .
- Cây sắn: Diện tích thu hoạch 4.500 ha/6.699 ha.
- Cây ăn quả: 3.549 ha; Cây cà phê: 751,2 ha.
- Cây cao su: 9.646,1 ha, khai thác 6.434 ha.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
Các đối tượng sinh vật gây hại cuối vụ trên diện tích lúa còn lại chưa thu hoạch ở A Lưới, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp, tiếp tục theo dõi, quản lý.
* Trên lúa chét, cỏ dại: Sâu cuốn lá nhỏ mật độ thấp 3-10con/m2, sâu giai đoạn tuổi 5-nhộng (An Đông-Huế; Thủy Dương-Hương Thủy; Hương Chữ-Hương Trà; Phú Đa-Phú Vang). Rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 2-4 (An Đông-Huế; Thủy Phù-Hương Thủy, Quảng Vinh-Quảng Điền), ốc bươu vàng, chuột, … tiếp tục phát sinh phát triển trên đồng ruộng. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: châu chấu, rệp muội, sâu cuốn lá lớn mật độ thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Bệnh héo đen đầu lá gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15-20% (Hương Hữu, Thượng Lộ, Thượng Nhật-Nam Đông; A Roàng, A Đớt-A Lưới). Bệnh rụng lá Corynespora gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Bắc Hà, Xuân Lộc-Phú Lộc; Hương Thọ, Bình Điền-Hương Trà; Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông). Bệnh xì mủ, bệnh loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15-20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền).
b) Cây bưởi Thanh trà: Bệnh chảy gôm gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 40-60%, tập trung chủ yếu trên các vườn chăm sóc kém, không phòng trừ bệnh, cục bộ gây khô cành, chết cây (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền). Các đối tượng gây hại khác như: Rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, đục quả, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây sắn: Các đối tượng như bọ phấn, nhện đỏ, rệp sơ trắng gây hại giảm do thu hoạch và mưa trên diện rộng, không thuận lợi cho các đối tượng phát triển. Bệnh đốm lá, chổi rồng, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
d) Cây keo: Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-50% (Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ - Nam Đông, …). Các đối tượng sinh vật khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Trên lúa chét, cỏ dại
Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khô vằn, sâu cuốn lá, rầy, chuột, ốc bươu vàng, ... tiếp tục phát sinh phát triển gia tăng mật độ, tỷ lệ, gối lứa, nếu không chỉ đạo cày lật đất để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại trên đồng ruộng.
2. Cây trồng khác
Bệnh héo đen đầu lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, rệp sáp trên cây ăn quả; Nhện đỏ, bọ phấn, rệp sơ trắng trên cây sắn; bệnh phấn trắng trên cây keo, … tiếp tục phát triển gây hại.
IV. ĐỀ NGHỊ
1. Trên cây lúa
- Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch đối với những diện tích lúa còn lại tại A Lưới để tránh thiệt hại do mưa bão gây ra.
- Triển khai công tác vệ sinh đồng ruộng, cày lật đất để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại nhằm hạn chế nơi cư trú, phát sinh, phát triển của các đối tượng sinh vật gây hại. Đồng thời theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để quản lý và dự tính dự báo trong thời gian tới.
- Phát động phong trào diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ và lây lan.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Chỉ đạo các biện pháp kỹ thuật cắt tỉa cành vượt, cành nhiễm sâu bệnh, vun gốc để chủ động phòng chống gẫy đổ trong mùa mưa bão; chăm sóc, làm cỏ bón phân theo quy trình để cây phát triển. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá (trên cao su trồng mới và trồng dặm 2014), bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh nấm hồng, … nhằm hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất mủ.
b) Cây bưởi Thanh trà: Kiểm tra tiến độ thực hiện việc chăm sóc bón phân sau khi thu hoạch trái và thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm để có biện pháp chỉ đạo. Vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước, quét vôi vào gốc, thân cây để chủ động phòng ngừa nấm bệnh xâm nhiễm trong mùa mưa.
c) Cây sắn: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên diện tích chưa thu hoạch và sắn lưu gốc làm hom giống để có biện pháp quản lý và kiểm soát hạn chế lây lan.
d) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ , cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.