I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết: Nhiệt độ: TB: 24,40C; Cao nhất: 310C; Thấp nhất: 20,50C. Độ ẩm: TB: 90%; Thấp nhất: 60% ; Lượng mưa: 188 mm; Ngày mưa: 03 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- Diện tích lúa Hè Thu: 24.959,8 ha, thu hoạch cơ bản xong, diện tích còn lại chưa thu hoạch khoảng 100 ha (A Lưới).
- Cây sắn: Diện tích thu hoạch 5.000 ha/6.699 ha.
- Cây ăn quả: 3.549 ha; Cây cà phê: 751,2 ha.
- Cây cao su: 9.646,1 ha, khai thác 6.434 ha.
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 08/10 - 14/10/2014)
1. Cây lúa
- Các đối tượng sinh vật gây hại trên diện tích còn lại( ở A Lưới) chưa thu hoạch mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
- Trên lúa chét, cỏ dại: Thời gian qua, do không có mưa lớn, lũ lụt nên phần lớn đồng ruộng không bị ngập nước, lúa chét và cỏ dại sinh trưởng phát triển tốt, các đối tượng sinh vật gây hại tiếp tục phát sinh, phát triển:
* Sâu cuốn lá nhỏ mật độ thấp 3-10con/m2, nơi cao 20 con/m2, sâu giai đoạn trưởng thành-trứng, rải rác tuổi 1-2 (An Đông-Huế; Thủy Dương-Hương Thủy; Hương Chữ-Hương Trà; Phú Đa-Phú Vang,….).
*Rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 3-5 (An Đông-Huế; Thủy Phù-Hương Thủy, Quảng Vinh-Quảng Điền). Chuột, ốc bươu vàng tiếp tục phát sinh phát triển gia tăng mật độ trên đồng ruộng.
*Các đối tượng sinh vật gây hại khác: Sâu cuốn lá lớn, châu chấu, rệp muội, … mật độ thấp và tỷ lệ hại thấp tiếp tục theo dõi, quản lý.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Bệnh héo đen đầu lá( chủ yếu trên diện tích trồng mới và đang giai ddoanbj kiến thiết cơ bản) gây hại gia tăng do điều kiện thời tiết nắng mưa xen kẽ thuận lợi cho bệnh phát triển, đặc biệt trên diện tích nhiễm bệnh không phòng trừ, bệnh gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Hữu, Thượng Lộ, Thượng Nhật-Nam Đông; A Roàng, A Đớt-A Lưới). Bệnh rụng lá Corynespora gây hại tăng so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 60-70% gây rụng lá cục bộ (Thượng Long-Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông). Bệnh xì mủ, bệnh loét sọc miệng cạo gây hại giảm so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15-20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền).
b) Cây bưởi Thanh trà: Bệnh chảy gôm gây hại giảm so với cùng kỳ năm trước tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 40-60%. Bệnh gây hại chủ yếu trên các vườn không phòng trừ theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền). Các đối tượng gây hại khác như: Rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, đục quả, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây sắn: Các đối tượng như bọ phấn, nhện đỏ, rệp xơ trắng gây hại giảm do thu hoạch và mưa trên diện rộng, không thuận lợi cho các đối tượng phát triển. Bệnh đốm lá, chổi rồng, … gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.
d) Cây keo: Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-50% . Các đối tượng sinh vật khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên lúa chét, cỏ dại
Chuột, sâu cuốn lá nhỏ,.…. tiếp tục phát triển gia tăng mật độ, tích lũy mật số trên đồng ruộng. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển.
2. Cây trồng khác
Bệnh héo đen đầu lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su.
Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, rệp sáp trên cây ăn quả.
Nhện đỏ, bọ phấn, rệp xơ trắng trên cây sắn.
Bệnh phấn trắng trên cây keo, … tiếp tục phát triển gây hại.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
- Thu hoạch nhanh những diện tích lúa còn lại tại A Lưới để tránh thiệt hại do mưa bão gây ra.
- Đối với các vùng cao không bị ngập nước tiến hành cày lật đất để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại nhằm hạn chế nơi cư trú, phát sinh phát triển của các đối tượng sinh vật gây hại.
- Đối với các vùng trũng đồng ruộng ngập nước, chuột co cụm trên đê đập, cồn mồ mã, …; Ốc bươu vàng đẻ trứng trên các bụi cây, cọc cắm. Phát động phong trào diệt chuột, ốc bươu vàng bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ và lây lan.
- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét và cỏ dại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo trong thời gian tới.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Chỉ đạo các biện pháp kỹ thuật cắt tỉa cành vượt, cành nhiễm sâu bệnh, vun gốc, chống đỡ chủ động phòng chống gẫy đổ trong mùa mưa bão; chăm sóc, làm cỏ bón phân theo quy trình để cây phát triển. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá (trên cao su trồng mới và trồng dặm 2014), bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh nấm hồng, … nhằm hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất mủ.
b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, đối với cây nhiễm bệnh nặng không có khả năng phục hồi vận động nông dân chặt bỏ, đào gốc rễ đưa ra khỏi vườn, xử lý hố cây chết bằng vôi bột hoặc thuốc trừ bệnh để hạn chế bệnh lây lan.
c) Cây sắn: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên diện tích chưa thu hoạch và sắn lưu gốc làm hom giống để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.
d) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.
Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế