Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 17-23/12/2014
Ngày cập nhật 26/12/2014

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 17/12/2014 đến ngày 23/12/2014)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết:

- Nhiệt độ: TB: 18,110C; Cao nhất: 22,6 0C; Thấp nhất: 15,8 0C

- Độ ẩm: TB: 89,92%; Thấp nhất: 64%

- Lượng mưa: 51,9 mm; Ngày mưa: 06 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa: Diện tích cày lật đất: 8.753ha. Diện tích gieo mạ: 89,25 ha, đã gieo sạ: 35,1 ha giống 4B (Quảng Điền; Hương Thủy). Diệt chuột: 46.790 đuôi, thuốc đã sử dụng 122 kg (Racumin).

b) Cây trồng khác

- Rau: Diện tích: 1.237,7 ha. GĐST: phát triển thân lá-thu hoạch;

- Cây ăn quả: Diện tích: 3.459 ha. GĐST: phát triển thân cành;

c) Cây công nghiệp:

- Cây sắn: Thu hoạch cơ bản xong, một số diện tích lưu gốc làm hom giống.

- Cây cà phê: Diện tích: 751,2 ha tập trung chủ yếu ở A Lưới (KTCB: 407,2 ha; KD: 344 ha), đã thu hoạch quả 240/344 ha.

- Cây cao su: Diện tích: 9.646,1 ha, diện tích khai thác 6.434 ha.   

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 17-23/12/2014)

1. Trên mạ, lúa chét, cỏ dại

* Trên cây lúa chét, cỏ dại:

- Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, sâu giai đoạn trưởng thành, trứng, tuổi 1.

- Rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, rầy giai đoạn trưởng thành, trứng.

- Ốc bươu vàng mật độ 3-5con/m2, nơi cao 10-15 con/m2. Chuột co cụm trên các vùng cao, sống trong hang khó kiểm soát và đánh giá mật độ, giai đoạn phát dục.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: Sâu cuốn lá lớn, sâu năn, châu chấu, bệnh khô vằn, … mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

* Trên mạ: Mạ giai đoạn 3 lá – đẻ nhánh, bệnh đạo ôn gây hại rải rác tỷ lệ bệnh 3-5% (HTX Tây An-TP Huế, Phú Mỹ-Phú Vang,…), bệnh cấp 1-3 trên các giống nhiễm (Nếp, 13/2, Xi23,…). Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh héo đen đầu lá gây hại tỷ lệ bệnh 5-10% (A Roàng, A Đớt-A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespora gây hại giảm so với ký trước, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thượng Long-Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông; Phong Mỹ, Phong Sơn-Phong Điền; Lộc Bổn-Phú Lộc).

- Bệnh nứt vỏ xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 7-10%; bệnh loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Lộc Bổn-Phú Lộc; Hồng Hạ, A Roàng, A Đớt, A Lưới).

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm gây hại chủ yếu trên các vườn > 10 năm tuổi, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây keo: Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-60% (Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ - Nam Đông, …). Các đối tượng sinh vật khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên mạ và lúa chét, cỏ dại

* Trên mạ: Bệnh đạo ôn tiếp tục gây hại trên mạ các giống nhiễm (13/2; Xi23; Nếp,...). Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển.

* Trên lúa chét, cỏ dại: Các đối tượng sinh vật gây hại tiếp tục phát sinh phát triển, tích lũy trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác

Bệnh héo đen đầu lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả; Bệnh phấn trắng trên cây keo, … tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

          - Theo dõi, chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn trên mạ khi thời tiết tạnh ráo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại khác trên mạ, lúa sạ trà sớm để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

   - Tranh thủ đồng ruộng ngập nước, chuột co cụm lên các vùng cao, ốc bươu vàng đẻ trứng quanh bờ ruộng, mương nước,…tổ chức diệt chuột, thu gom trứng ốc bươu vàng để hạn chế mật độ ngay từ đầu vụ.

   - Đôn đốc các địa phương đẩy nhanh tiến độ làm đất, phát dọn bờ ruộng, mương nước, để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại nhằm hạn chế nguồn sinh vật gây hại và đảm bảo gieo cấy đúng lịch thời vụ.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Chỉ đạo chăm sóc, làm cỏ bón phân định kỳ để cây sinh trưởng phát triển. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá (trên cao su trồng mới và trồng dặm 2014), bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, … hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất mủ.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân, thoát nước để cây sinh trưởng phát triển, hạn chế bệnh phát sinh gây hại. Đối với cây nhiễm bệnh chảy gôm nặng không có khả năng phục hồi vận động nông dân chặt bỏ, đào gốc rễ đưa ra khỏi vườn, xử lý hố cây chết bằng vôi bột hoặc thuốc trừ bệnh để hạn chế bệnh lây lan.

c) Cây sắn: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên diện tích sắn lưu gốc làm hom giống để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.

d) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                                      Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 


 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.354.629
Truy câp hiện tại 11.021