I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết: Nhiệt độ: TB: 26,42 0C; Cao nhất: 34,40C; Thấp nhất: 21,90C.
Độ ẩm: TB: 80,18 %; Thấp nhất: 47%.
Lượng mưa: 0,0 mm; Ngày mưa: 0 ngày.
Nhận xét: Tuần qua thời tiết nắng ấm, ẩm độ không khí cao, sáng sớm có sương mù, không có mưa.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa: Diện tích: 27.825 ha (gieo sạ: 26.521 ha, cấy: 1.304 ha). Diện tích tượng khối sơ khởi: 1.318 ha. Nhìn chung lúa sinh trưởng phát triển tốt. Diệt chuột: 89.170 đuôi, thuốc đã sử dụng 470,7 kg (Racumin).
b) Cây trồng khác
Cây trồng GĐST Diện tích (ha)
- Rau Phát triển thân lá 600,7
Thu hoạch 637
- Cây lạc Phân cành 2432
Ra hoa 800
- Cây sắn Phát triển thân cành 5.963
- Cây ăn quả Ra hoa đậu quả 3.459
- Cây cà phê Phân hóa mầm hoa 751,2
- Cây cao su
+ (Kinh doanh) Rụng lá sinh lý 3.804
Ra lộc non 1.630
+ KTCB Rụng lá sinh lý 2.993,1
Ra lộc non 1.280
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 04/3/2015 – 10/3/2015)
1. Cây lúa
Bệnh đạo ôn: Diện tích nhiễm 562,8 ha (tăng 8,8 ha so với kỳ trước, tăng 317,6 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm trung bình 10,1 ha tỷ lệ bệnh 10-20%; nhiễm nặng 1,3 ha tỷ lệ bệnh 30-50%, bệnh cấp 5,7. Diện tích nhiễm tăng trong tuần 46,75 ha (nhiễm trung bình 0,1ha, nhiễm nặng 0,25ha) chủ yếu trên trà muộn tại HTX Phong An, Ngũ Điền-Phong Điền, Quảng Công, Quảng Ngạn, Quảng Thái, Quảng Thành-Quảng Điền).
Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 138ha (tăng 138 ha so với kỳ trước, tăng 83 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-15% (Thủy Thanh, Thủy Phù1- Hương Thủy).
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 210ha (tăng 210 ha so với kỳ trước, tăng 120 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó diện tích nhiễm nhẹ 200 ha tỷ lệ bệnh 10-20% (A Roàng, A Đớt, Hương Lâm, Đông Sơn, Bắc Sơn-A Lưới) , nhiễm nặng 10 ha tỷ lệ bệnh 70-100% (Phú Xuân, Phú Diên, Vinh Thanh-Phú Vang, Đông Phước-Quảng Điền).
Chuột: Diện tích nhiễm 430 ha (tăng 370 ha so với kỳ trước, tăng 430 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ gây hại 5- 10% (Thủy Vân, Thủy Phù, Thủy Thanh-Hương Thủy; Đông Toàn, Tây Toàn, Hương Vinh, La Chữ,…-Hương Trà, rải rác các HTX ở Phú Vang, Phong Điền)).
Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 50 ha, mật độ 3-6 con/m2 (giảm 2 ha so với kỳ trước, giảm 10 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm trung bình 3ha (Lộc Điền, Lộc An-Phú Lộc).
Sâu cuốn lá nhỏ: gây hại rải rác, mật độ 3-5 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 5 đến trưởng thành.
Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Bọ trĩ, rầy các loại, nhện gié,… gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi để có biện pháp quản lý.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su:
Bệnh héo đen đầu lá: Diện tích nhiễm 70 ha (không tăng so với kỳ trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, chủ yếu trên diện tích trồng dặm năm 2014 tại A Roàng, A Đớt-A Lưới. Bệnh nứt vỏ xì mủ: Diện tích nhiễm bệnh 75 ha (không tăng so với kỳ trước, giảm 450 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm nhẹ: 60ha tỷ lệ bệnh 3-5%, trung bình: 15ha tỷ lệ bệnh 10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Lộc Bổn-Phú Lộc; Hồng Hạ, A Roàng, A Đớt, A Lưới). Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm bệnh 37ha (giảm 75 ha so với kỳ trước, tăng 37 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm nhẹ: 22 ha tỷ lệ bệnh 5-10%; trung bình 10ha tỷ lệ bệnh 10-20%; nặng 5 ha tỷ lệ bệnh 30% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; A Roàng, A Đớt, A Lưới).
b) Cây bưởi Thanh trà:
Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 228 ha (giảm 4 ha so với kỳ trước, giảm 37 ha so với cùng năm trước), trong đó nhiễm nhẹ: 189ha tỷ lệ bệnh 5-10%; trung bình: 33ha; nặng: 6ha tỷ lệ bệnh 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; các xã thuộc huyện Nam Đông). Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, sâu vẻ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây keo:
Bệnh phấn trắng: Diện tích nhiễm 250ha (giảm 200 ha so với kỳ trước, tăng 250 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm nhẹ: 150ha tỷ lệ bệnh 10-20%; trung bình: 10ha tỷ lệ bệnh 25-50% (Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ - Nam Đông, …). Các đối tượng sinh vật khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
d) Cây lạc:
Bệnh héo rũ gây hại rải rác trên trà đầu, tỷ lệ bệnh thấp. Sâu ăn lá gây hại rải rác, giai đoạn tuổi 1-3.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Cây lúa
Bệnh đạo ôn gây hại có xu hướng giảm do một số diện tích nhiễm bệnh đã được chỉ đạo phun trừ và cây lúa chuyển sang giai đoạn làm đòng. Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại trên diện rộng. Chuột phát triển gia tăng mật độ và gây hại nhiều vùng. Sâu cuốn lá nhỏ dự kiến sẽ nở từ 15-25/3/2015 gây hại trên lúa trà đầu đang đứng cái chuẩn bị làm đòng. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển.
2. Cây trồng khác
- Bệnh héo đen đầu lá, bệnh phấn trắng, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.
- Bệnh phấn trắng trên cây keo tiếp tục phát triển gây hại.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn trên các chân ruộng đang nhiễm bệnh chưa được phòng trừ.
- Theo dõi sâu cuốn lá nhỏ nở để đánh giá mật độ, diện phân bố và chủ động phun trừ nơi có mật độ cao (giai đoạn đẻ nhánh: >50 con/m2, giai đoạn đòng –trổ: >20 con/m2).
- Tiếp tục duy trì công tác điều tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời ngay từ diện hẹp.
- Tiếp tục diệt chuột bằng biện pháp thủ công và thuốc sinh học để hạn chế mật độ trên đồng ruộng.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, làm cỏ, bón phân đúng quy trình để cây sớm ổn định tầng lá. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá (trên cao su trồng mới và trồng dặm 2014), bệnh phấn trắng, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, … hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển.
b) Cây bưởi Thanh trà: Tăng cường công tác điều tra, dự tính dự báo và chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, bón phân, quản lý các đối tượng sinh vật gây hại. Thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên các vườn cây đang nhiễm bệnh chưa được phòng trừ để hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển.
c) Cây sắn: Tiếp tục chỉ đạo gieo trồng đảm bảo khung lịch thời vụ. Tăng cường công tác kiểm tra nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại để xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.
d) Cây lạc: Kiểm tra chỉ đạo phun trừ bệnh héo rũ để hạn chế bệnh lây lan. Tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.
e) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.
Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế