I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ: TB: 30,2 0C; Cao nhất: 390C; Thấp nhất: 22,80C.
- Độ ẩm: TB: 68,3%; Thấp nhất: 35%.
- Ngày mưa: 02 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa:
* Lúa Đông Xuân chính vụ:
- Diện tích gieo cấy 27.962,4 ha (gieo sạ: 26.972,4 ha, cấy: 990 ha). Diện tích lúa trỗ: 16.571 ha, diện tích còn lại giai đoạn làm đòng.
- Do ảnh hưởng của mưa lớn và gió lốc vào chiều tối ngày 17/4/2016 đã gây đổ ngã khoảng 145 ha (xã Phong Hiền, Phong An-Phong Điền 130 ha; Vân An, Hương Hồ, Hương An- Hương Trà: 11 ha; Thị trấn Phú Lộc, HTX Song Hà, Lộc Thủy-Phú Lộc: 4 ha).
* Lúa Đông Xuân muộn: Diện tích gieo sạ: 899 ha (Vinh Hà, Vinh Thái– Phú Vang), lúa trà đầu đứng cái- làm đòng (70 ha); lúa đại trà đẻ nhánh rộ.
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
Diện tích (ha)
|
GĐST
|
Rau
|
3,0
2.249,0
687,0
|
Trồng mới
Phát triển thân lá
Thu hoạch
|
Lạc
|
576,7
2.589,0
|
Phân cành - ra hoa
Đâm tia – phát triển quả
|
Khoai lang
|
22,0
1.948,0
|
Trồng mới
Phát triển thân lá
|
Cây sắn
|
10,0
6.913,0
|
Trồng mới
Phát triển thân lá
|
Ngô
|
435,6
370,0
385,0
|
Phát triển thân lá
Trổ cờ-Phát triển quả
Thu hoạch
|
Ném
|
190,0
|
Phát triển củ
|
Cây ăn quả
|
3.459,0
|
Phát triển thân cành, ra hoa, đậu quả
|
Cây cà phê
|
192,13
|
Phát triển thân cành
|
Cây cao su
+ Kinh doanh
+ KTCB
+ Trồng mới (Phong Điền, A Lưới)
|
5.434,0
4.273,1
72,20
|
Hình thành lá non
Hình thành lá non
|
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Trên cây lúa
a) Lúa Đông Xuân chính vụ
- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 390 ha (tăng 230 ha so với tuần trước; giảm 1.191 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 50 ha; nhiễm nặng 15 ha. Phân bố: Hương trà 200 ha (tăng 140 ha, diện tích nhiễm nặng 5 ha: Hương Thọ, Văn Xá Tây, Phú Ốc,...); Phú Vang 190 ha (tăng 90 ha, diện tích nhiễm nặng 10 ha: Phú Đa, Phú Diên,...).
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 5.049 ha (tăng 1.857 ha so với tuần trước, tăng 1.455 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3, nơi cao 40-50%, bệnh cấp 5-7; trong đó diện tích nhiễm trung bình 1.137 ha (tăng 747 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 97 ha (tăng 90 ha so với tuần trước). Phân bố: Huế 500 ha (tăng 100 ha: Thủy Xuân, Thống Nhất, An Đông, Tây An,...); Hương Thủy 605 ha (Phù Bài, Thủy Châu, Thủy Thanh, Thủy Phương); Hương Trà 1.500 ha (tăng 650 ha: Hương Vinh, Đông Toàn, Tây Toàn, Vân An, Văn Xá Đông, Văn Xá Tây,...); Quảng Điền 520 ha (tăng 490 ha: Đông Vinh, Phú Thuận, Đông Phước,...); Phong Điền 150 ha (tăng 140 ha: Phong An, Phong Hiền, Phong Chương, Phong Bình); Phú Vang 1.565 ha (tăng 465 ha: Phú Đa, Phú Mỹ, Phú Diên, Phú Xuân, ...); Phú Lộc 172 ha (Lộc Sơn, Lộc Bổn,...); Nam Đông 17 ha (tăng 7 ha: Hương Hòa, Hương Phú, Thượng Lộ, Hương Giang,...), A Lưới 20 ha (tăng 5 ha: Sơn Thủy, Hồng Kim, Thị trấn,..).
- Chuột: Diện tích nhiễm 252ha (tăng 11 ha so với tuần trước, tăng 60 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-5%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 29 ha, tỷ lệ hại 10%, nặng 1 ha tỷ lệ hại 20%. Phân bố: Huế 21 ha (nặng 1 ha: rải rác các HTX); Hương Thủy 23 ha (Thủy Dương, Thủy Bằng, Thủy Vân, Phù Bài,...); Hương Trà 80 ha (Hương An, Hương Hồ, Đông Xuân, Hương Vinh, Tây Toàn,...); Phú Vang 80 ha (Phú Đa, Phú Mỹ, Vinh Thái, Vinh Xuân, Phú Mậu,...); Phú Lộc 48 ha (Song Thủy, Tiến Lực, An Nong, Bắc Sơn,...). Tổng thu bắt chuột đến nay 58.960 con, lượng thuốc chuột sử dụng cộng dồn 963,5 kg (Racumin).
- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 1.002 ha (tăng 403 ha so với tuần trước, tăng 269 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750 – 1.500 con/m2, nơi cao 3.000-5.000 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 98 ha, nhiễm nặng 23 ha. Phân bố: Huế 205 ha (tăng 5 ha: Thủy Xuân, Tây An, Thống Nhất,...). Hương Thủy 55 ha (tăng 40 ha: Phù Bài, Thủy Phương,...); Hương Trà 150 ha (tăng 95 ha, trong đó nặng 10 ha: Hương Thọ, Phú Ốc, Đông Xuân,...); Quảng Điền 105 ha (giảm 45 ha: Đông Phú, Phú Thanh, Kim Thành, An Xuân,...); Phong Điền 79 ha (giảm 21 ha, trong đó 5 ha nặng: Nam Sơn, Trung Thạnh, các đội ở xã Phong Xuân,...); Phú Vang 390 ha (tăng 329 ha, trong đó nặng 5 ha: Phú Mỹ, Phú Đa,...); Phú Lộc 18 ha (3 ha nặng: Thanh Niên, Xuân Lộc, Hải Hà, Song Hà, Đông Sơn,...).
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 580 ha (tăng 540 ha so với tuần trước, tăng 415 so với cùng kỳ năm trước), mật độ sâu 10-20 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 100 ha, mật độ 25-30 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 1-2, rải rác trưởng thành, trứng. Phân bố: Hương Trà 500 ha (tăng 480 ha: Đông Toàn, Đông Xuân, Hương Vinh, Phú Ốc,...); Huế 5 ha (Thống Nhất, Tây An, Hương Long,...); Phú Vang 75 ha (tăng 60 ha: Phú Diên, Phú Xuân,...).
Ngoài ra, bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh 3-5%, diện tích nhiễm 10 ha (Phú Đa, Phú Xuân, Phú Diên-Phú Vang,...). Các đối tượng sinh vật gây hại khác: bệnh vàng lá, bệnh thối thân, thối bẹ lá đòng, sâu đo xanh, ... gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
b) Lúa Đông Xuân muộn
Các đối tượng khác gây hại mật độ, tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi để quản lý và dự tính dự báo.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 145 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 80 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%. Phân bố: Nam Đông 75 ha (Thượng Quảng, Hương Hữu, Hương Phú, Hương Hòa, Thượng Nhật); Phong Điền 70 ha (Phong Mỹ).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 340 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 120 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5- 10%, nơi cao 20%. Phân bố: Huế 35 ha (tăng 5 ha: Thủy Biều); Hương Trà 250 ha (Hương Vân, Hương Hồ); Phong Điền 35 ha (Phong Thu); Hương Thủy 20 ha (Thủy Bằng).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 200 ha (giảm 3 ha so với tuần trước, tăng 150 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 40-50%. Phân bố: Huế 20 ha (Thủy Biều); Hương Trà 180 ha (Hương Vân, Hương Hồ).
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây Sắn
Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
d) Cây lạc
- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm 150 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha, tỷ lệ bệnh 10% (Hương Văn, Hương An, Đông Xuân - Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: sâu khoang, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh gỉ sắt gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
e) Cây rau
Dòi đục lá, bệnh khô đầu lá trên cây hành; sâu xanh da láng trên cây hẹ; sâu tơ, sâu xanh, bệnh đốm lá, héo rũ trên cây rau khác gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp (Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Huế,...).
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Cây lúa
- Bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt tiếp tục gây hại trên trà lúa đang trổ; bệnh khô vằn gây hại gia tăng trên diện rộng giai đoạn làm đòng đến trổ- chín sữa.
- Rầy nâu tiếp tục gây hại và gia tăng mật độ, nhất là trên diện tích lúa bị đỗ ngã, diện tích lúa đang nhiễm rầy chưa được phun trừ.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: Sâu cuốn lá nhỏ, chuột, bệnh đốm nâu,... tiếp tục phát sinh phát triển.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, phấn trắng, rụng lá corynespora, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành,... gây hại trên cây ăn quả.
- Bệnh héo rũ, bệnh đốm lá, sâu ăn tạp,... gây hại cây lạc; bệnh thán thư, khô đầu lá, sâu ăn tạp, dòi đục lá,..gây hại rau; nhện đỏ, bọ phấn,... gây hại cây sắn.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
a) Đối với lúa Đông Xuân chính vụ
- Tiếp tục chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông kết hợp phòng bệnh lem lép đúng thời điểm, phun khi lúa trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày) bằng các loại thuốc Beam 75 WP, Fujione 40 EC, Flash 75 WP, Filia 525 SE, Ninja 35 EC,... kết hợp với phun phòng trừ bệnh lem lép hạt bằng các lại thuốc Tiltsuper 300 EC, Nativo 750 WG, Vixazol 275 SC, Folicur 250 WG,... Nếu sau khi phun thuốc phòng bệnh gặp trời mưa thì tiến hành phun lại lần 2 để hạn chế các nấm bệnh xâm nhiễm gây hại.
- Tăng cường kiểm tra để phát hiện sớm các ổ rầy, các vùng nhiễm rầy mật độ cao đã chỉ đạo phun trừ rầy để đánh giá diễn biến và xu hướng phát triển của rầy, nhất là trên các vùng lúa bị đổ ngã, các vùng ổ dịch hàng năm,... để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao >1.500 con/m2. Đối với những diện tích có mật độ rầy cao, vùng ruộng tốt, sâu trũng cần kết hợp cả phun và trộn thuốc với cát để rãi nhằm tăng khả năng tiếp xúc của thuốc đối với rầy.
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh khô vằn khi bệnh mới chớm xuất hiện, sâu cuốn lá nhỏ nơi có mật độ cao (>20 com/m2 giai đoạn đòng – trổ), sâu tuổi 1-2.
- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột bằng biện pháp thủ công (đào bắt, bẫy kẹp, bẫy lồng,...) và theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có cơ sở dự tính dự báo sinh vật gây hại vụ Hè Thu 2016.
b) Đối với lúa Đông Xuân muộn
- Hướng dẫn nông dân các biện pháp chăm sóc, điều tiết nước hợp lý để cây lúa phát triển khỏe, hạn chế các sinh vật phát triển gây hại. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại: bệnh khô vằn, rầy,... để có biện pháp quản lý, phun trừ trên diện hẹp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lá để có biện pháp quản lý, phòng trừ, hạn chế bệnh lây lan.
b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn vệ sinh vườn, phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng quả. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
c) Cây sắn: Theo dõi nhện đỏ, rệp sáp, bọ phấn,...phát sinh gây hại để có biện pháp quản lý và phun trừ kịp thời nhằm hạn chế lây lan.
d) Cây lạc: Tiếp tục theo dõi các tượng sinh vật gây hại như: bệnh héo rũ, bệnh bệnh đốm nâu, đốm đen, rỉ sắt, sâu ăn lá … để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.
e) Cây rau: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại theo hướng sản xuất rau an toàn nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế