I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ: TB: 29,10C; Cao nhất: 37,70C; Thấp nhất: 25,00C
- Độ ẩm: TB: 82,4%; Thấp nhất: 44%
- Ngày mưa: 05 ngày. Lượng mưa: 112,6 mm.
2. Côn trùng trưởng thành vào bẫy đèn
Tên sinh vật hại/ sinh vật có ích
|
Số lượng bình quân trưởng thành/bẫy
|
Đêm 23/8
|
Đêm 24/8
|
Đêm 25/8
|
Đêm 26/8
|
Đêm 27/8
|
Đêm 28/8
|
Đêm 29/8
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
Sâu cuốn lá lớn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
3
|
3
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
Rầy lưng trắng
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Bọ xít mù xanh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa:
- Diện tích sản xuất 25.894 ha, thu hoạch: 11.141 ha (Hè thu sớm: 191 ha). Diện tích còn lại đang trổ 51 ha.
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
Diện tích (ha)
|
GĐST
|
Rau
|
77,0
2.462,0
450,0
|
Phát triển thân lá
Thu hoạch
Trồng mới
|
Lạc: Hè Thu
|
264,0
|
Phát triển quả
|
Khoai lang
|
170,0
|
Phát triển lá-củ
|
Cây sắn
|
6.923,0
|
Phát triển củ
|
Ngô: Hè Thu
|
350,0
|
Phát triển thân lá, trổ cờ
|
Cây ăn quả
|
3.459,0
|
Phát triển thân cành, phát triển quả
|
Cây cà phê
|
37,0
|
Phát triển thân cành, phát triển quả
|
Cây cao su
+ Kinh doanh
+ KTCB
|
7.409,0
1687,0
|
Khai thác mủ
Phát triển cành lá
|
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Trên cây lúa
Các đối tượng sinh vật gây hại giai đoạn cuối vụ giảm do thu hoạch. Tuy nhiên do điều kiện thời tiết ngày nắng xen kẻ các đợt mưa dông, các đối tượng tiếp tục gây hại trên diện tích lúa trổ muộn (đang giai đoạn chắc xanh), cụ thể:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 200 ha (giảm 740 ha so với tuần trước, tăng 200 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 20-50 con/m2 trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha (giảm 35 ha), sâu giai đoạn tuổi 4-5. Phân bố: Phú Lộc: 180 ha; Phú Vang: 10 ha, Quảng Điền: 10 ha.
- Nhện gié: Diện tích nhiễm 1.580 ha (giảm 615,5 ha so với tuần trước; tăng 1.440 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 15-30%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 250 ha (giảm 55 ha so với tuần trước) tỷ lệ hại 30-60%, diện tích nhiễm nặng 12 ha (giảm 53,5 ha so với tuần trước) tỷ lệ hại >60%. Phân bố: Hương Trà: 1.100 ha, Phú Vang: 230 ha, Phú Lộc: 250 ha.
- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Diện tích nhiễm 85 ha (giảm 495 ha so với tuần trước, tăng 55,8 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2, cục bộ mật độ 1.500-3.000 con/m2, rầy giai đoạn trưởng thành, tuổi 2-3, mật độ trứng 1-2 ổ/dảnh. Phân bố: Hương Trà 50 ha, Phú Vang 25 ha, Phú Lộc 10 ha.
- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 1.689 ha (giảm 1.553 ha so với tuần trước tại Huế: 70 ha, Hương Thủy: 453 ha, Hương Trà: 200 ha, Quảng Điền: 140 ha, Phú Vang: 665 ha, Phú Lộc: 25 ha), tỷ lệ bệnh 5-10%; trong đó diện tích nhiễm trung bình 197 ha (giảm 345 ha so với tuần trước tại Huế, Hương Thủy, Hương Trà, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc) tỷ lệ bệnh 10-20%, diện tích nhiễm nặng 18 ha (giảm 135 ha so với tuần trước tại Hương Thủy, Hương Trà, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc) tỷ lệ bệnh 25-30%. Phân bố: Hương Trà 1.000 ha, Phong Điền 5 ha, Phú Vang 450 ha, Phú Lộc 220 ha, Nam Đông 14 ha.
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.917 ha (giảm 2000 ha so với tuần trước chủ yếu do thu hoạch), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3; trong đó diện tích nhiễm trung bình 353 ha (giảm 35 ha so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 30-40%. Phân bố: Hương Trà 1.100 ha, Phong Điền 20 ha, Phú Vang 540 ha, Phú Lộc 125 ha, Nam Đông 12 ha, A Lưới 120 ha.
- Ngoài ra, chuột, sâu đục thân, bọ phấn, bệnh đốm nâu,… gây hại cục bộ một số diện tích, mật độ và tỷ lệ hại thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su
Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 445 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 285 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 3 ha (Huế) tỷ lệ bệnh 10- 20%, diện tích nhiễm nặng 2 ha tỷ lệ bệnh >20%. Phân bố: Huế 25 ha; Hương Trà 350 ha (Hương Vân, Hương Hồ); Phong Điền 50 ha (Phong Thu); Hương Thủy 20 ha (Thủy Bằng).
- Nhện hại quả: Diện tích nhiễm 50 ha (giảm 50 ha so với tuần trước, tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-20% (Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà)
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bọ xít chích quả, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây Sắn
- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 830 ha (tăng 100 ha so với tuần trước tại Hương Trà, tăng 285 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 5 ha, diện tích nhiễm nặng 5 ha tỷ lệ hại 40-50%. Phân bố: Hương Trà: 800 ha, Phú Vang 30 ha.
- Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
d) Cây Lạc
Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
e) Cây Rau
- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 20 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước, mật độ 5-10 con/m2 (Hương Trà).
- Dòi đục lá: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao 15%; trong đó diện tích nhiễm trung bình 20 ha (tăng 10 ha so với tuần trước) (Hương Trà).
- Bệnh khô đầu lá trên cây hành; sâu xanh da láng trên cây hẹ; Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây rau khác gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp (Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Huế,...).
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
Dự báo thời tiết trong thời gian tới, ngày nắng nóng chiều tối có mưa rào và dông vài nơi. Trong cơn dông có khả năng xảy ra tố lốc, gió giật mạnh.
1. Cây lúa
- Các đối tượng sinh vật tiếp tục gây hại, đặc biệt là rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh lem lép,…trên diện tích trà muộn, nhất là trên diện tích lúa bị đổ ngã do mưa, gió.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, phấn trắng, rụng lá Corynespora, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, bọt xít chích quả... gây hại trên cây ăn quả.
- Bệnh thán thư, khô đầu lá, sâu ăn tạp, dòi đục lá,..gây hại rau; nhện đỏ, bọ phấn, đốm lá,... gây hại cây sắn.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
- Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch đối với diện tích lúa đã chín để hạn chế thiệt hại do mưa gió.
- Tăng cường kiểm tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại giai đoạn cuối vụ, nhất là trên diện tích lúa bị đổ ngã, gió để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan; chăm sóc, bón phân để cây sinh trưởng phát triển.
b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn vệ sinh vườn, phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng. Chăm sóc, bón phân sau thu hoạch để cây phục hồi và phát triển.
c) Cây sắn: Theo dõi nhện đỏ gây hại và hướng dẫn các biện pháp chăm sóc, vệ sinh, thu gom lá bị hại nặng để tiêu hủy hạn chế lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phun trừ kịp thời.
d) Cây lạc: Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun phòng trừ bệnh héo rũ kịp thời khi bệnh chớm xuất hiện.
e) Cây rau: Hướng dẫn nông dân trồng, chăm sóc, phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại bằng các loại thuốc bảo vệ thực vật được đăng ký trên cây rau, hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc theo nguyên tắc ‘‘4 đúng’’ và đảm bảo thời gian cách ly.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế