I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ: TB: 28,10C; Cao nhất: 37,90C; Thấp nhất: 24,80C
- Độ ẩm: TB: 80,8%; Thấp nhất: 42%
- Ngày mưa: 3 ngày. Lượng mưa: 27 mm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa: -Diện tích sản xuất 25.493 ha. Đã thu hoạch xong. Năng suất bình quân ước đạt 59,997 tạ/ha.
- Diện tích cày lật đất: 400 ha
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
Diện tích (ha)
|
GĐST
|
Rau
|
2.389,0
600,0
|
Thu hoạch
Trồng mới
|
Khoai lang
|
170,0
|
Phát triển lá-củ
|
Cây sắn
|
2.347,7
4.575,0
|
Phát triển củ
Thu hoạch
|
Ngô: Hè Thu
|
350,0
|
Phát triển thân lá, trổ cờ
|
Ném
|
92,0
|
Trồng mới
|
Cây ăn quả
|
3.459,0
|
Phát triển thân cành, thu hoạch
|
Cây cà phê
|
37,0
|
Phát triển thân cành, phát triển quả
|
Cây cao su
+ Kinh doanh
+ KTCB
|
7.409,0
1687,0
|
Khai thác mủ
Phát triển cành lá
|
Hoa các loại
|
256,2
|
Phát triển thân lá
|
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Trên lúa chét, cỏ dại
Các đối tượng sinh vật gây hại như: rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn… gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
Chuột co cụm lên các vùng đất cao, ven đê đập, mồ mã đặc biệt các vùng trồng rau màu để gây hại và tích lũy mật độ.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 150 ha (tăng 45 ha so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%. Phân bố: Hương Trà 140 ha; A Lưới 10 ha.
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 100 ha (tăng 19 ha so với tuần trước, giảm 110 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%. Diện tích nhiễm trung bình 2 ha, tỷ lệ 10-20%. Phân bố: Phong Điền 60 ha, Nam Đông: 40 ha.
Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 393 ha (giảm 50 ha so với tuần trước, tăng 233 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 13 ha, tỷ lệ 10-20%. Phân bố: Huế 20 ha; Hương Trà 300 ha; Phong Điền 50 ha; Hương Thủy 20 ha; Nam Đông 3 ha.
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây Sắn
- Nhện đỏ, bọ phấn, bệnh đốm lá,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
d) Cây Rau
- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 48 ha (tăng 48 ha so với tuần trước, tăng 48 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-40% ( Phú Mậu - Phú Vang; Hương An, Hương Chữ - Hương Trà; Quảng Thành - Quảng Điền)
- Các đối tượng như sâu xanh da láng, bệnh đốm lá, bệnh héo rũ,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
e) Cây hoa
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh héo vàng (Fusarirm Sp.), héo rũ tái xanh, gỉ sắt, đốm lá, thối gốc, rầy, rệp, bọ trĩ… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên lúa chét, cỏ dại
- Các vùng cao không bị ngập úng, cỏ dại, lúa chét phát triển tốt, là nguồn thức ăn và nơi cư trú cho các đối tượng sinh vật gây hại tiếp tục phát sinh phát triển và tích lũy trên đồng ruộng.
- Một số vùng thấp trũng ngập nước chuột di chuyển lên vùng cao, cồn mồ, đê đập và gây hại cây trồng cạn. Ốc bươu vàng di trú, phát tán theo dòng nước, khó kiểm soát mật độ và tuổi phát dục.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, rụng lá Corynespora, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu đục thân, đục cành,... gây hại trên cây bưởi Thanh Trà.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, bệnh thán thư, ... tiếp tục phát sinh phát triển gây hại trên diện tích sắn chưa thu hoạch.
- Sâu ăn tạp, bệnh héo rũ, bệnh thán thư,… tiếp tục phát sinh phát triển gây hại trên cây rau.
- Bệnh héo vàng (Fusarirm Sp.), héo rũ tái xanh, gỉ sắt,… phát triển gây hại trên cây hoa.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
- Đôn đốc chỉ đạo nông dân cày lật đất trên diện tích không bị ngập úng để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại, hạn chế nguồn sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng. Đối với diện tích chưa cày lật đất ở vùng thấp trũng tiến hành đắp bờ giữ nước trong ruộng để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại.
- Ở các vùng thấp trũng, đồng ruộng ngập úng, chuột co cụm ở các vùng cao, cồn mồ, mã, đê đập cần tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ. Tổ chức thu gom trứng, ốc bươu vàng tiêu hủy để hạn chế ốc phát tán trên đồng ruộng.
- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Tranh thủ đất đủ ẩm để hướng dẫn nông dân bón phân kết hợp làm cỏ để cây sinh trưởng phát triển, vệ sinh thu gom cây bị sinh vật gây hại đem tiêu hủy. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan
b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn chăm sóc, bón phân sau thu hoạch quả để cây sinh trưởng phát triển. Vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước, quét vôi vào gốc, thân cây để phòng bệnh chảy gôm trong mùa mưa. Kiểm tra và xử lý bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.
c) Cây sắn: Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch nhằm hạn chế thiệt hại do ảnh hưởng thời tiết mưa, bão và lũ gây ra. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý nhất là trên diện tích sắn lưu gốc để làm giống.
d) Cây rau: Tùy theo điều kiện cụ thể vận động nông dân sản xuất các loại rau ngắn ngày (cải các loại, hành, ném,…) trên diện tích không bị ngập lụt. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.
e) Cây hoa, cây cảnh
Hướng dẫn chăm sóc, bón phân để cây sinh trưởng, phát triển. Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp. Hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV an toàn và hiệu quả hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển và ra hoa.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế