I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ: TB: 30,80C; Cao nhất: 35,00C; Thấp nhất: 24,80C
- Độ ẩm: TB: 87,9%; Thấp nhất: 62%
- Ngày mưa: 0 ngày. Lượng mưa: 0 mm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Lúa chét, cỏ dại:
- Diện tích bị ngập úng khoảng 10.000 ha.
- Diện tích cày lật đất: 500 ha
b) Cây trồng khác:
- Cây rau (rau cải, rau má, hành,…): Diện tích sản xuất: 2.989 ha, diện tích đã thu hoạch 2.389, diện tích trồng mới 600 ha, giai đoạn phát triển thân lá.
- Cây hoa các loại (hoa cúc, huệ, lây ơn,…): Diện tích sản xuất: 256,2 ha, hiện đang giai đoạn phát triển thân lá.
- Cây sắn: Diện tích sản xuất: 6.922,7 ha, đã thu hoạch 5.403 ha, năng suất ước đạt 165,5 tạ/ha.
- Cây ném: Diện tích đã trồng 100ha/150 ha, hiện nay đang giai đoạn cây con, phát triển thân lá.
- Cây ăn quả: Diện tích sản xuất: 3.459 ha, đang chăm sóc bón phân sau thu hoạch quả và chuẩn bị kế hoạch trồng mới năm 2017.
- Cây cao su: Diện tích sản xuất: 8.955,6 ha. Trong đó, diện tích kiến thiết cơ bản 2.249,2 ha đang giai đoạn phát triển thân, cành, lá; diện tích kinh doanh 6.706,4 ha đang giai đoạn khai thác mủ.
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Trên lúa chét, cỏ dại
- Các vùng ruộng cao không bị ngập nước, cỏ dại và lúa chét phát triển tốt, các đối tượng sinh vật gây hại như: sâu cuốn lá nhỏ mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, giai đoạn nhộng-trưởng thành-tuổi 1; rầy các loại mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2, giai đoạn trưởng trưởng thành-trứng; ốc bươu vàng mật độ 3-5 con/m2, giai đoạn trưởng thành-trứng; bệnh khô vằn tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-40%, bệnh đạo ôn lá tỷ lệ 1-5%.
- Ngoài ra sâu cuốn lá lớn, nhện gié, bệnh lem lép,… mật độ và tỷ lệ thấp. Tiếp tục theo dõi và dự tính dự báo.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 10 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 110 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (xã Hương Nguyên, Hồng Hạ - A Lưới).
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 33 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 177 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%. Diện tích nhiễm trung bình 4 ha, tỷ lệ 10% (xã Thượng Long, Hương Phú, Thượng Quảng - Nam Đông).
Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 294 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 114 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha, tỷ lệ 10-20%. Phân bố: Huế 20 ha; Hương Trà 200 ha; Phong Điền 50 ha; Hương Thủy 20 ha; Nam Đông 4 ha.
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 316 ha (tăng 300 ha so với tuần trước, tăng 316 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 103 ha, tỷ lệ 60-80%. Phân bố: Huế: 5 ha, Hương Trà 300 ha, Nam Đông 11 ha.
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, nhện hại quả, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây Sắn
- Bệnh đốm lá, thán thư, chảy mủ, thối củ,… gây hại rải rác, tỷ lệ và chỉ số bệnh thấp.
d) Cây Rau
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 10 ha (giảm 30 ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 3-10% (Hương An, La Chữ, Đông Xuân-Hương Trà; Vinh Xuân, Vinh Thanh-Phú Vang,…).
- Các đối tượng như sâu xanh da láng, bệnh đốm lá, bệnh héo rũ,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
e) Cây hoa
- Các đối tượng sinh vật gây hại trên cây hoa cúc như bệnh héo vàng (Fusarirm Sp.), héo rũ tái xanh, gỉ sắt, đốm lá, thối gốc, rầy, rệp, bọ trĩ… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên lúa chét, cỏ dại
Do tiến độ và thời gian cày lật đất còn chậm nên cỏ dại, lúa chét phát triển tốt làm tiêu hao dinh dưỡng đất và các đối tượng sinh vật gây hại tiếp tục phát sinh, phát triển tích lũy gia tăng mật độ trên đồng ruộng nhất là các vùng không bị ngập úng, có nguy cơ gây hại cho vụ sản xuất Đông Xuân 2016-2017.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, rụng lá Corynespora, bệnh héo đen đầu lá,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẻ bùa, sâu đục thân, đục cành,... gây hại trên cây bưởi Thanh Trà.
- Bệnh đốm lá, bệnh thán thư, chảy mủ, thối củ,... tiếp tục phát sinh phát triển gây hại trên diện tích sắn chưa thu hoạch.
- Sâu ăn tạp, dòi đục cọng hành, bệnh héo rũ, bệnh thán thư,… tiếp tục phát sinh phát triển gây hại trên cây rau.
- Bệnh héo vàng (Fusarirm Sp.), héo rũ tái xanh, gỉ sắt,… phát triển gây hại trên cây hoa.
IV. Đề nghị
1. Trên lúa chét, cỏ dại
- Chỉ đạo, vận động nông dân cày lật đất trên diện tích không bị ngập úng để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại, hạn chế hạt cỏ phát tán và nguồn sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.
- Tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp hạn chế mật độ, thu gom trứng, ốc bươu vàng tiêu hủy để hạn chế ốc phát tán trên đồng ruộng.
- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo.
- Rà soát chuẩn bị vật tư nông nghiệp (giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật), sức kéo, dịch vụ làm đất... để cân đối và đăng ký mua thêm các đơn vị cung ứng, kiểm tra hệ thông thủy lợi, giao thông nội đồng để tu sửa, nâng cấp phục vụ sản xuất.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân, làm cỏ để cây sinh trưởng phát triển, hạn chế sinh vật phát sinh gây hại. Kiểm tra và phun trừ bệnh héo đen đầu lá trước và sau các đợt mưa. Vệ sinh mặt cạo và phòng trừ bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
b) Cây bưởi Thanh trà: Vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước, quét vôi vào gốc, thân cây để phòng bệnh chảy gôm trong mùa mưa. Kiểm tra và xử lý bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá gân xanh, bệnh muội đen, sâu vẻ bùa để hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng. Hướng dẫn kỹ thuật trồng mới và chăm sóc sau trồng để cây sinh trưởng phát triển.
c) Cây sắn: Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch sắn nhằm hạn chế thiệt hại do ảnh hưởng thời tiết mưa, bão và lũ gây ra. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý nhất là trên diện tích sắn lưu gốc để làm giống. Hướng dẫn kỹ thuật chuẩn bị làm đất, vật tư để gieo trồng mới theo lịch thời vụ.
d) Cây rau: Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.
e) Cây hoa cây cảnh: Thường xuyên kiểm tra vườn để phát hiện các triệu chứng bất thường của cây, các đối tượng sinh vật gây hại để có thông tin phản hồi về chính quyền địa phương, HTX để cử cán bộ đến kiểm tra và hướng dẫn các biện pháp khắc phục kịp thời, hạn chế thiệt hại. Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp. Hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển và ra hoa.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế