I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ: TB: 26,20C; Cao nhất: 33,40C; Thấp nhất: 22,70C
- Độ ẩm: TB: 84,8%; Thấp nhất: 62%
- Ngày mưa: 7 ngày. Lượng mưa: 137,4 mm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa:
- Diện tích kế hoạch vụ Đông Xuân 2016-2017: 28.638 ha
- Diện tích ngập úng: 8.400 ha.
- Diện tích cày lật đất: 2.050 ha (Phú Vang 1.300 ha, Phú Lộc: 450 ha, Hương Thủy: 300 ha).
b) Cây trồng khác:
- Cây rau (rau cải, rau má, hành, ném…): Diện tích trồng mới khoảng 1.115 ha, giai đoạn phát triển thân lá.
- Cây hoa các loại (hoa cúc, huệ, lay ơn,…): Diện tích sản xuất: 256,2 ha, hiện đang giai đoạn phát triển thân lá. Hoa cúc đã trồng: 125.700 chậu (Phú Vang: 15.000 chậu; Huế: 4.000 chậu; Phú Lộc: 1.000 chậu; Hương Trà: 5.500 chậu; Hương Thủy: 100.000 chậu; Nam Đông: 200 chậu)
- Cây sắn: Diện tích sản xuất: 7.079 ha, diện tích thu hoạch 5.626 ha, năng suất đạt 184,3 tạ/ha.
- Cây ném: Diện tích đã trồng 115ha/158 ha, hiện nay đang giai đoạn cây con, phát triển thân lá.
- Cây ăn quả: Diện tích sản xuất: 3.328 ha, đang chăm sóc bón phân sau thu hoạch quả và chuẩn bị kế hoạch trồng mới năm 2017.
- Cây cao su: Diện tích sản xuất: 8.955,6 ha. Trong đó, diện tích kiến thiết cơ bản 2.249,2 ha đang giai đoạn phát triển thân, cành, lá; diện tích kinh doanh 6.706,4 ha đang giai đoạn khai thác mủ.
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Trên lúa chét, cỏ dại
- Một số vùng ruộng cao không bị ngập nước, chưa cày lật đất, cỏ dại và lúa chét phát triển tốt, các đối tượng sinh vật gây hại như: sâu cuốn lá nhỏ mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, giai đoạn tuổi 3-4; rầy các loại mật độ 30-50 con/m2, nơi cao 100 con/m2, giai đoạn tuổi 1-2; ốc bươu vàng mật độ 3-10 con/m2, nơi cao 30-50 con/m2, giai đoạn ốc con, trưởng thành, trứng.
- Ngoài ra sâu cuốn lá lớn, nhện gié, bệnh lem lép,… mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 110 ha (tăng 100 ha tại Hương Bình, Hương Thọ - Hương Trà, giảm 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (xã Hương Nguyên, Hồng Hạ - A Lưới; Hương Bình, Hương Thọ - Hương Trà).
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 100 ha (tăng 50 ha tại Hương Bình, Hương Thọ - Hương Trà, giảm 235 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%. Diện tích nhiễm trung bình 4 ha, tỷ lệ 15-20% (xã Thượng Long, Hương Phú, Thượng Quảng - Nam Đông; Hương Bình, Hương Thọ - Hương Trà).
- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 25 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 25 so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%. Diện tích nhiễm trung bình 0,5 ha, tỷ lệ 40-50% (xã Thượng Long, Hương Phú, Thượng Quảng - Nam Đông).
Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh phấn trắng, bệnh héo đen đầu lá, nấm hồng,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 324 ha (tăng 20 ha tại Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ - Hương Trà, tăng 144 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha, tỷ lệ 10-20%. Phân bố: Huế 30 ha; Hương Trà 220 ha; Phong Điền 50 ha; Hương Thủy 20 ha; Nam Đông 4 ha.
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 271 ha (giảm 50 ha so với tuần trước, tăng 271 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 53 ha, tỷ lệ 30-60%. Phân bố: Huế: 10 ha, Hương Trà 250 ha, Nam Đông 11 ha.
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, nhện hại quả, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây Sắn
- Bệnh đốm lá, thán thư, chảy mủ, thối củ,… gây hại rải rác, tỷ lệ và chỉ số bệnh thấp.
d) Cây Rau
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 20 ha (tăng 10 ha tại Hương An, La Chữ, Đông Xuân-Hương Trà), tỷ lệ hại 3-10%.
- Bệnh khô đầu lá hành: Diện tích nhiễm 34 ha (giảm 6 ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao 50-60% (Hương An, La Chữ, Đông Xuân-Hương Trà).
- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 25 ha (giảm 5 ha so với tuần trước), mật độ 5-15 con/m2 (Hương An, La Chữ, Đông Xuân-Hương Trà)
- Các đối tượng như bệnh đốm lá, bệnh héo rũ,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
e) Cây hoa
- Bệnh héo xanh gây hại rải rác, tỷ lệ 1-3%, nơi cao 5%. Bệnh héo vàng (Fusarirm Sp.) gây hại tỷ lệ 1-3%, nơi cao 5%. Bệnh đốm vòng gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Phú Mậu, Phú Dương, Phú Thượng - Phú Vang; Thủy Biều, Hương Long, Vĩ Dạ - Huế)
- Các đối tượng sinh vật gây hại trên cây hoa cúc như gỉ sắt, đốm lá, thối gốc, rầy, rệp, bọ trĩ… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên lúa chét, cỏ dại
Các đối tượng sinh vật gây hại tiếp tục phát sinh, phát triển trên đồng ruộng như: sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, ốc bươu vàng,… nhất là các vùng không bị ngập úng, chưa cày lật đất.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, rụng lá Corynespora, bệnh héo đen đầu lá,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẻ bùa, sâu đục thân, đục cành,... gây hại trên cây ăn quả.
- Bệnh đốm lá, bệnh thán thư, chảy mủ, thối củ,... tiếp tục phát sinh phát triển gây hại trên diện tích sắn chưa thu hoạch, sắn lưu gốc để làm giống.
- Sâu ăn tạp, dòi đục cọng hành, bệnh khô đầu lá, bệnh héo rũ, bệnh thán thư,… tiếp tục phát sinh phát triển gây hại trên cây rau.
- Các đối tượng sinh vật gây hại trên cây hoa cúc, hoa huệ, hoa lay ơn,... như bệnh héo vàng (Fusarirm Sp.), héo xanh, gỉ sắt, đốm lá, thối gốc, rầy, rệp, bọ trĩ… tiếp tục phát triển gây hại.
IV. Đề nghị
1. Chuẩn bị sản xuất vụ Đông Xuân 2016-2017
- Đôn đốc chỉ đạo rà soát các điều kiện (vật tư nông nghiệp, sức kéo,...) chuẩn bị gieo cấy theo lịch thời vụ của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Đẩy nhanh tiến độ làm đất để gốc rạ, lúa chét, cỏ dại có thời gian phân hủy tạo chất hữu cơ, độ mùn cho đất và hạn chế sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng, hạn chế ngộ độc hữu cơ sau khi gieo cây lúa.
- Tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp hạn chế mật độ trước khi xuống vụ sản xuất.
- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Vệ sinh mặt cạo và kiểm tra xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh đốm lá,... hạn chế bệnh lây lan.
b) Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước, quét vôi vào gốc, thân cây để phòng bệnh chảy gôm trong mùa mưa. Kiểm tra và xử lý bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá gân xanh, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa để hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng. Hướng dẫn kỹ thuật trồng mới và chăm sóc sau trồng để cây sinh trưởng phát triển.
c) Cây sắn: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại như rập sáp bột hồng, bệnh chổi rồng,...để có biện pháp quản lý nhất là trên diện tích sắn lưu gốc để làm giống. Hướng dẫn kỹ thuật làm đất, chuẩn bị vật tư để gieo trồng mới theo lịch thời vụ.
d) Cây rau: Tăng cường chăm sóc, bảo vệ diện tích đã gieo trồng, hạn chế ảnh hưởng của không khí lạnh tăng gây mưa và rét trong thời gian tới. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời, đảm bảo an toàn thực phẩm.
e) Cây hoa cây cảnh: Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp. Hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển và ra hoa.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế