I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ: TB: 23,00C; Cao nhất: 30,80C; Thấp nhất: 18,00C
- Độ ẩm: TB: 93,9%; Thấp nhất: 73%
- Ngày mưa: 6 ngày. Lượng mưa: 107,0mm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa:
- Diện tích kế hoạch vụ Đông Xuân 2016-2017: 28.638 ha
- Diện tích cày lật đất: 3.502 ha (Phú Vang 2.200 ha, Phú Lộc: 730 ha, Hương Thủy: 300 ha, Hương Trà 180 ha, Quảng Điền: 92 ha).
- Mạ đã gieo (giống NN4B, nếp, Xi23): 24 ha, giai đoạn: mũi chông – 3 lá (Hương Phong, Hải Dương – Hương Trà).
b) Cây trồng khác:
- Cây rau (rau cải, rau má, hành, ném,…): Do ảnh hưởng của không khí lạnh gây mưa rét nên tiến độ gieo trồng chậm, diện tích đã trồng khoảng 1.115 ha/kế hoạch 2.989 ha, giai đoạn phát triển thân lá.
- Cây hoa các loại (hoa cúc, huệ, lay ơn,…): Diện tích sản xuất: 256,2 ha Hoa cúc trồng chậu: 125.700 chậu (Phú Vang: 15.000 chậu; Huế: 4.000 chậu; Phú Lộc: 1.000 chậu; Hương Trà: 5.500 chậu; Hương Thủy: 100.000 chậu; Nam Đông: 200 chậu), giai đoạn phát triển thân lá
- Cây sắn: Diện tích sản xuất: 7.079 ha, diện tích thu hoạch 6.011 ha, năng suất ước đạt 184,3 tạ/ha.
- Cây ăn quả: Diện tích sản xuất: 3.328 ha, giai đoạn phát triển thân cành
- Cây cao su: Diện tích 8.955 ha. Trong đó, diện tích kiến thiết cơ bản 2.249 ha đang giai đoạn phát triển thân, cành, lá; diện tích kinh doanh 6.706 ha đang giai đoạn khai thác mủ.
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Trên lúa chét, cỏ dại
- Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, giai đoạn trưởng thành, tuổi 1-2; rầy các loại mật độ 30-50 con/m2, nơi cao 100 con/m2, giai đoạn tuổi 3-5; ốc bươu vàng mật độ 3-10 con/m2, nơi cao 30-50 con/m2, giai đoạn ốc con, trưởng thành, trứng.
2. Trên mạ giống dài ngày
- Bệnh đạo ôn lá gây hại tỷ lệ bệnh 3-5% (nếp, Xi23).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: dòi đục nõn, chuột,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi, quản lý.
3. Cây trồng khác
a) Cây cao su
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 160 ha (giảm 10 ha tại Hương Bình, Hương Thọ - Hương Trà, tăng 35 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (xã Hương Nguyên, Hồng Hạ - A Lưới; Hương Bình, Hương Thọ - Hương Trà).
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 85 ha (giảm 15 ha so với tuần trước, giảm 230 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%. Diện tích nhiễm trung bình 4 ha, tỷ lệ 15-20% (xã Thượng Long, Hương Phú, Thượng Quảng - Nam Đông; Hương Bình, Hương Thọ - Hương Trà).
- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 54 ha ( tăng 29 ha so với tuần trước, tăng 54 so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%. Diện tích nhiễm trung bình 17 ha, tỷ lệ 40-50% (xã Thượng Long, Hương Phú, Thượng Quảng - Nam Đông).
Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh phấn trắng, bệnh héo đen đầu lá, nấm hồng,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 304 ha (giảm 22 ha so với tuần trước, tăng 94 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha, tỷ lệ 15-20%. Phân bố: Huế 30 ha; Hương Trà 200 ha; Phong Điền 50 ha; Hương Thủy 20 ha; Nam Đông 4 ha.
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 260 ha (giảm 10 ha so với tuần trước, tăng 55 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 50 ha, tỷ lệ 30-60%. Phân bố: Huế 10 ha, Hương Trà 250 ha.
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, nhện hại quả, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây Rau
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 13 ha (tăng 3 ha so với tuần trước tại Hương An, La Chữ, Đông Xuân-Hương Trà), tỷ lệ hại 3-10%.
- Bệnh khô đầu lá hành: Gây hại giảm hơn so với kỳ trước, diện tích nhiễm 30 ha (giảm 2 ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao 20-40% (Hương An, La Chữ, Đông Xuân-Hương Trà).
- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 20 ha (giảm 2 ha so với tuần trước), mật độ 5-15 con/m2 (Hương An, La Chữ, Đông Xuân-Hương Trà)
- Các đối tượng như bệnh đốm lá, bệnh héo rũ,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
d) Cây hoa
Các đối tượng sinh vật gây hại như: bệnh héo xanh, héo vàng, đốm vòng, thối rễ,... gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp. Đã chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp và hướng dẫn chăm sóc để cây sinh trưởng và phát triển.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên lúa chét, cỏ dại
Các đối tượng sinh vật gây hại tiếp tục tồn tại phát triển tích lũy trên đồng ruộng các vùng không bị ngập nước và có khả năng chuyển tiếp gây hại trên các vùng đã gieo mạ giống dài ngày.
2. Trên mạ giống dài ngày
Do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường gây mưa, rét dự báo có khả năng gây trắng lá nhất là trên giống NN4B. Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại trên các giống nhiễm bệnh (nếp, Xi23,…). Các đối tượng gây hại khác như: dòi đục nõn, chuột,...tiếp tục phát sinh gây hại.
3. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, rụng lá Corynespora, bệnh héo đen đầu lá,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẻ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.
- Bệnh đốm lá, bệnh thán thư, chảy mủ, thối củ,... tiếp tục phát sinh phát triển gây hại trên diện tích sắn chưa thu hoạch, sắn lưu gốc để làm giống.
- Sâu ăn tạp, dòi đục cọng hành, bệnh khô đầu lá, bệnh héo rũ, bệnh thán thư,… tiếp tục phát sinh phát triển gây hại trên cây rau.
- Các đối tượng sinh vật gây hại trên cây hoa cúc, hoa huệ, hoa lay ơn,... như bệnh héo vàng (Fusarirm Sp.), héo xanh, gỉ sắt, đốm lá, thối gốc, rầy, rệp, bọ trĩ… tiếp tục phát triển gây hại.
IV. Đề nghị
1. Chuẩn bị sản xuất vụ Đông Xuân 2016-2017
- Hướng dẫn các biện pháp chăm sóc, khi thời tiết tạnh ráo giúp cây mạ phát triển khỏe, hạn chế ảnh hưởng do điều kiện ngoại cảnh bất lợi (mưa, rét, sinh vật gây hại,...)
- Hiện nay tiến độ làm đất chậm, thời gian gieo sạ giống dài ngày dự kiến bắt đầu từ ngày 15/12/2016, để đảm bảo gieo cấy đúng lịch thời vụ cần kiểm tra và đôn đốc tiêu úng, đẩy nhanh tiến độ cày lật đất, chuẩn bị giống và dự phòng giống để gieo cấy.
- Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng bằng mọi biện pháp hạn chế mật độ trước khi xuống vụ sản xuất.
- Kiểm tra bệnh đạo ôn trên mạ giống dài ngày để chỉ đạo phun trừ khi thời tiết nắng ấm, hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các sinh vật gây hại khác trên mạ và lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ.
b) Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước tránh ngập úng gây thối rễ, quét vôi vào gốc, thân cây để phòng bệnh chảy gôm trong mùa mưa. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và hướng dẫn các biện pháp phòng trừ. Hướng dẫn kỹ thuật trồng mới và chăm sóc sau trồng để cây sinh trưởng phát triển.
c) Cây sắn: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên diện tích sắn chưa thu hoạch, sắn lưu gốc để làm giống để có biện pháp quản lý. Hướng dẫn kỹ thuật làm đất, chuẩn bị vật tư để gieo trồng mới theo lịch thời vụ.
d) Cây rau: Tăng cường chăm sóc, bón phân, thực hiện các biện pháp bảo vệ sử dụng (lưới che, màn nylon,...) đối với rau ngắn ngày đã gieo để cây sinh trưởng phát triển khỏe. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời, đảm bảo thời gian cách ly, đảm bảo an toàn thực phẩm.
e) Cây hoa cây cảnh: Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp. Hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển và ra hoa.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế