I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ: TB: 24,40C; Cao nhất: 29,90C; Thấp nhất: 21,60C
- Độ ẩm: TB: 92,0%; Thấp nhất: 70,0%
- Ngày mưa: 7 ngày. Lượng mưa: 49,2 mm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
- Diện tích kế hoạch vụ Đông Xuân 2016-2017: 28.638 ha.
+ Diện tích đã gieo cấy 4.559,85 ha (trong đó diện tích sạ 4.525,35 ha, diện tích cấy 34,5 ha).
- Diện tích cày lật đất: 16.060 ha (TP Huế 845 ha, Phú Vang 3.800 ha, Phú Lộc: 2.400 ha, Hương Thủy: 700 ha, Hương Trà 2.700 ha, Quảng Điền: 559 ha, A Lưới 1.086 ha, Nam Đông 370 ha).
- Lượng thuốc chuột đã sử dụng khoảng 221,5 kg (trong tuần đã sử dụng 34 kg thuốc) và thu 25.050 đuôi chuột.
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
Kế hoạch sản xuất
|
Tiến độ gieo trồng
|
Cây lạc
|
3.122,3 ha
|
|
Cây ngô
|
1.301,9 ha
|
157,25 ha (trồng mới trong tuần 7,0 ha)
|
Cây sắn
|
7.125,0 ha
|
|
Cây đậu các loại
|
1.356,5 ha
|
87,5 ha (Trồng mới)
|
Cây khoai lang
|
1.640,1 ha
|
171,7 ha (trồng mới trong tuần 81,7 ha)
|
Cây ăn quả
|
3.328,0 ha
|
3.328,0 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0 ha
|
Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha
Kinh doanh: 6.706,0 ha
|
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Trên lúa chét, cỏ dại
Các vùng cao không bị ngập nước: Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 1-3 con/m2, giai đoạn trưởng thành-trứng; rầy các loại rải rác, giai đoạn tuổi 4-5; ốc bươu vàng mật độ 3-10 con/m2, giai đoạn ốc non.
2. Trên mạ và lúa sạ
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 40 ha (tăng 40 ha so với tuần trước, giảm 50 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 1-3 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 7 ha mật độ 3- <6 con/m2, diện tích nhiễm nặng 3 ha mật độ 6-10 con/m2 (Thủy Tân-Lộc Thủy, Phú Sơn-Lộc Tiến huyện Phú Lộc).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như đạo ôn lá, dòi đục nõn, … gây hại rải rác, mật độ tỷ lệ thấp.
3. Cây trồng khác
a) Cây cao su
Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh phấn trắng, bệnh loét sọc miệng cao, đốm lá, héo đen đầu lá, … gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp (không tăng so với tuần trước).
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 234 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 6 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-10%, nơi cao 20%. Phân bố: Huế 10 ha; Hương Trà 150 ha; Phong Điền 50 ha; Hương Thủy 20 ha; Nam Đông 4 ha.
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 303 ha (tăng 1 ha so với tuần trước, tăng 97 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40%. Phân bố: Huế 100 ha, Hương Trà 200 ha, Nam Đông 3 ha.
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, nhện hại quả, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên mạ và lúa sạ
Các đối tượng gây hại như: đạo ôn, dòi đục nõn, chuột, ốc bươu vàng... tiếp tục phát triển, phát sinh gây hại.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, rụng lá Corynespora, bệnh héo đen đầu lá,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.
IV. Đề nghị
1. Cây lúa
- Tập trung chỉ đạo đấu úng tiêu nước, đẩy nhanh tiến độ làm đất để gieo cấy các giống lúa ngắn ngày đảm bảo khung lịch thời vụ. Trước khi gieo sạ, cần làm đất kỹ, lên luống cao, đào rãnh thoát nước trong ruộng để thoát nước nhanh khi mưa lớn, tránh gây ngập úng cục bộ có thể gây chết lúa. Bón lót đầy đủ, bổ sung thêm lân, kali để tăng tính chống chịu cho cây lúa khi gặp điều kiện thời tiết bất lợi (mưa rét).
- Tranh thủ thời tiết tạnh ráo tiến hành chăm sóc, tỉa dặm, bón thúc cho lúa đã gieo cấy giúp cho cây lúa phát triển tốt.
- Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn, hiệu quả, chú ý không sử dụng thuốc cỏ khi nhiệt độ ngoài trời dưới 18oC.
- Tăng cường kiểm tra tình hình diễn biến bệnh đạo ôn, dòi đục nõn, ốc bươu vàng,… để hướng dẫn các biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời trên diện hẹp.
- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột hạn chế mật độ ngay từ khi làm đất để gieo cấy bằng các loại bẫy kẹp, bã sẽ có hiệu quả cao (đây là thời điểm chuột thiếu thức ăn, bị phá vỡ nơi cư trú).
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân không khai thác mủ khi cây rụng lá sinh lý trên 50%. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ khi thời tiết nắng ấm trở lại.
b) Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, xới phá váng để rễ thông thoáng, thoát nước bề mặt tránh ngập úng gây thối rễ và hạn chế bệnh chảy gôm phát sinh gây hại. Hướng dẫn chăm sóc, bón phân để cây phục hồi sau thời gian ngập úng, mưa rét. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và hướng dẫn các biện pháp phòng trừ khi thời tiết nắng ấm.
c) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô,…): Tranh thủ thời tiết tạnh ráo đẩy nhanh tiến độ làm đất để gieo trồng đảm bảo khung lịch thời vụ. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế