I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: TB: 33,1 0C; Cao nhất: 37,5 0C; Thấp nhất: 27,20C
- Độ ẩm: TB: 67,0 %; Thấp nhất: 44,0%
- Ngày mưa: 4 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
|
|
|
|
* Đông Xuân 2016-2017
|
28.638,0
|
28.608,4
(gieo sạ 28.006,3 ha, cấy 602,1 ha)
|
Thu hoạch: 27.387,4 ha
Trổ-chín: 1,221 ha
|
* Hè Thu sớm
|
|
131,0 ha
|
Đẻ nhánh
|
* Hè Thu chính vụ
|
25.782,5
|
Làm đất: 15.219,2 ha
Mạ đã gieo: 24,5 ha
Gieo sạ: 6,338 ha
|
Mạ-đẻ nhánh
|
Lạc
|
3.122,3
|
3.053,3
|
Thu hoạch: 941 ha
Phát triển quả: 1.278 ha
Ra hoa-đâm tia: 834,3 ha
|
Ngô Xuân
|
1.301,9
|
1.145,3
|
Thu hoạch: 338,2 ha
Phát triển quả: 660.3 ha
Phát triển thân lá: 146,8 ha
|
Cây sắn
|
7.125,0
|
6.526,0
|
Hình thành củ: 964,5 ha
Phát triển thân lá: 5.330,5 ha
Mới trồng: 231 ha
|
Cây rau các loại
|
2.756,4
|
2.277,8
|
Phát triển thân lá: 2.277,8 ha
|
Đậu các loại
|
1.356,5
|
666,7
|
Phát tiển thân lá: 666,7 ha
|
Cây mía
|
151,0
|
95,5
|
Mía nhảy bụi: 95,5 ha
|
Ném
|
185,4
|
174,0
|
Thu hoạch: 156 ha
Phát triển lá-phát triển củ: 18 ha
|
Khoai lang
|
1.737,4
|
1.370,5
|
Phát triển củ: 500 ha
Phát triển thân lá: 1.370,5 ha
|
Cây ăn quả
|
3.328,0
|
3.328,0
|
Phát triển thân lá- phát triển quả
|
Cây hồ tiêu
|
274,5
|
274,5
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,5 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955,0
|
|
Kiến thiết cơ bản
|
|
2.249,0
|
Phát triển thân lá
|
Kinh doanh
|
|
6.706,0
|
Khai thác mủ
|
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 17/5 đến 23/5/2017)
1. Trên cây lúa
* Đông Xuân:
- Các đối tượng sinh vật trên lúa Đông Xuân chính vụ như bệnh lem lép hạt, đạo ôn, khô vằn, rầy, sâu cuốn lá nhỏ,… gây hại giảm về diện tích và mức độ gây hại do thu hoạch.
- Trên lúa Đông Xuân muộn (Vinh Hà, Vinh Thái-Phú Vang), bệnh khô vằn nhiễm 450 ha tỷ lệ bệnh 10-20% nơi cao 20-40%, bệnh lem lép hạt nhiễm 45 ha tỷ lệ bệnh 5-20%, rầy nâu nhiễm 15 ha mật độ 750-1.500 con/m2, sâu cuốn lá nhỏ mật độ 5-10 con/m2.
* Hè Thu: Ốc bươu vàng gây hại mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, diện tích bị nhiễm nặng 20 ha (An Đông, Thống Nhất, Tây An – Huế). Các đối tượng khác như sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, chuột,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 50ha (không tăng so với tuần trước, tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-7% (các xã huyện Nam Đông, Phú Lộc).
- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 500 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 500 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-7%, nơi cao 10-20% (các xã thuộc thị xã Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh loét sọc miệng cạo, bệnh nấm hồng, bệnh héo đen đầu lá, bệnh phấn trắng… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 230 ha (giảm 50 ha so với tuần trước, giảm 85 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều – Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ,…-Hương Trà).
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây lạc
- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm bệnh 40 ha (giảm 10 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xanh, sâu khoang, bệnh đốm nâu, gỉ sắt, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
d) Cây rau
- Bệnh khô đầu lá: Diện tích nhiễm bệnh 10 ha (không tăng so với với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-15%, nơi cao 20%.
- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 10 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 20 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 20 con/m2.
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm bệnh 25 ha ở Hương Trà (không tăng so với với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, diện tích nhiễm trung bình 10 ha tỷ lệ hại 10-20%, diện tích nhiễm nặng 5 ha tỷ lệ hại 30%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.
e) Cây hồ tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 23 ha (tăng 1 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 2-4%, nơi cao 1-20 %, bệnh cấp 1-3.
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 12 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 39 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 2-4%, nơi cao 10-15%, bệnh cấp 1-3.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên cây lúa
* Đông xuân: Các đối tượng sinh vật gây hại như rầy nâu, bệnh lem lép hạt, khô vằn, … tiếp tục phát sinh phát triển gây hại cục bộ trên trà lúa muộn đang ngậm sữa-chín.
* Hè Thu: Các đối tượng sinh vật gây hại như ốc bươu, bọ trĩ, chuột, ... tiếp tục phát sinh, phát triển trên đồng ruộng.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh héo rũ, bệnh đốm lá, gỉ sắt, sâu ăn tạp,… gây hại trên cây lạc.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.
IV. Đề nghị
1. Cây lúa
- Tiếp tục đôn đốc các địa phương đẩy nhanh tiến độ làm đất để gieo cấy đúng khung lịch thời vụ, khuyến cáo sử dụng giống xác nhận để gieo cấy, bón lót đầy đủ (nhất là phân lân super và vôi) trước khi gieo để cây lúa phát triển khỏe ngay từ đầu vụ.
- Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ đầu vụ an toàn và hiệu quả.
- Chỉ đạo công tác diệt chuột, ốc bươu vàng bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ, lây lan.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Hướng dẫn khai thác mủ đúng kỹ thuật hạn chế cạo phạm, ngăn ngừa nấm xâm nhiễm gây loét miệng cạo. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa tạo tán tạo độ thông thoáng trong vườn, thu gom các cành sâu bệnh đem tiêu hủy để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
c) Cây lạc: Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch và triển khai làm đất để gieo vụ Hè Thu đảm bảo khung lịch thời vụ. Hướng dẫn nông dân sử dụng giống lạc mới L14, L18 để gieo trồng đảm bảo năng suất, sản lượng và hạn chế sinh vật phát sinh gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.
d) Cây tiêu: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa cành, dây lươn sát mặt đất để gốc tiêu thông thoáng hạn chế lây lan nguồn nấm bệnh từ đất lên. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.
e) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, sen…): Hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế