Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/5 đến 06/6/2017
Ngày cập nhật 07/06/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 31/5/2017 đến ngày 06/6/2017)

 
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 36,1 0C; Cao nhất: 41,7 0C; Thấp nhất: 25,10C

          - Độ ẩm: TB: 57,5 %; Thấp nhất: 39,0%

          - Ngày mưa: 01 ngày. Lượng mưa: 22,8 mm

          2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

 

 

 

* Đông Xuân 2016-2017

28.638,0

28.608,4

(gieo sạ 28.006,3 ha, cấy 602,1 ha)

Thu hoạch: 28.284,4 ha

Trổ-chín: 324 ha.

 

* Hè Thu sớm

131,0

131,0 ha

Đứng cái-làm đòng

* Hè Thu 2017

25.700,5

Cấy: 245 ha

Gieo sạ: 24.279,5 ha

Mạ-đẻ nhánh: 19.075 ha

Mũi chông-3 lá: 5.580,5 ha

Lạc

* Đông Xuân

 

* Hè Thu

 

3.122,3

 

186,3

 

3.053,3

 

150,5

 

Thu hoạch: 1.996,3  ha

Phát triển quả: 1.057 ha

Nảy mầm-cây con

Ngô

* Đông Xuân

 

 

* Hè Thu

 

1.301,9

 

 

165,0

 

1.145,3

 

 

125,0

 

Thu hoạch: 433,8 ha

Phát triển quả: 661,5 ha

Phát triển thân lá: 50 ha

Nảy mầm-cây con

Cây sắn

7.125,0

6.526,0

Hình thành củ: 4.782 ha

Phát triển thân lá: 1.744 ha

Cây rau các loại

2.756,4

2.277,8

Phát triển thân lá: 2.277,8 ha

Đậu các loại

1.356,5

666,7

Phát tiển thân lá: 666,7 ha

Cây mía

151,0

95,5

Mía nhảy bụi: 95,5 ha

Ném

185,4

174,0

Thu hoạch: 161 ha

Phát triển lá-phát triển củ: 13ha

Khoai lang

1.737,4

1.370,5

Phát triển củ: 700 ha

Phát triển thân lá: 670,5 ha

Cây ăn quả

3.328,0

3.328,0

Phát triển thân lá- phát triển quả

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,5 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

 

Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

Phát triển thân lá

Kinh doanh

 

6.706,0

Khai thác mủ

 

          * Thuốc chuột đã sử dụng: 39 kg.

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA (từ 31/5-06/6/2017)

1. Trên cây lúa

* Đông Xuân muộn (Vinh Hà, Vinh Thái-Phú Vang): Giai đoạn chín và thu hoạch. Các đối tượng sinh vật gây hại cục bộ, mật độ tỷ lệ bệnh thấp.

* Hè Thu 2017:

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 1.110 ha (tăng 229 ha so với tuần trước; tăng 635 ha so với cùng kỳ năm trước), diện tích nhiễm nặng 99 ha (giảm 43 ha so với tuần trước; giảm 20,5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 40-50 con/m2 (Thanh Phước, Vân An-Hương Phong, Phú An-Hương Chữ,  Đông Xuân, Đông Toàn, Tây Toàn, Tây Xuân, Hương Vinh, Đông Xuân, Hương An, ...-Hương Trà; An Đông, Thống Nhất, Tây An-Huế; Quảng Công, Thị trấn Sịa, Quảng Thành, Quảng Vinh-Quảng Điền; Phú Đa, Phú Mỹ, Vinh Thanh, Vinh Hà,…- Phú Vang,...).

- Các đối tượng khác như rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, chuột,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 175 ha (tăng 110 ha so với tuần trước, tăng 105 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã huyện Nam Đông, Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo, bệnh nấm hồng, bệnh héo đen đầu lá, bệnh phấn trắng… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 240 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 75 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng –Hương Thủy; Thủy Biều – Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 15 ha ( không tăng so với tuần trước, giảm 20 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 20 con/m2.

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm bệnh 35 ha ở Hương Trà (tăng 5 ha so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, diện tích nhiễm trung bình 10 ha tỷ lệ hại 10-30%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 17 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 2-4%, nơi cao 10-20%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 33 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 2-4%, nơi cao 10-15%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. DỰ KIẾN SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI         

Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng thủy văn Trung ương trong thời gian tới thời tiết tiếp tục nắng nóng, chiều và tối có mưa dông thuận lợi cho các cây trồng sinh trưởng phát triển và sinh vật phát sinh gây hại.

Do nắng nóng, nhiệt độ cao các ruộng làm đất không kỹ, chân ruộng vùng thấp trũng tù đọng nước có khả năng rễ bị ngộ độc hữu cơ do quá trình phân giải gốc rạ trong đất tạo ra các khi độc như CO2, H2S, CH4,…; các chân ruộng có hàm lượng F2+, F3+, Al3+ cao có khả năng sẽ bốc phèn bề mặt ruộng ảnh hưởng sinh trưởng phát triển của cây lúa.

1. Trên cây lúa

* Đông xuân muộn: Các đối tượng sinh vật gây hại giảm, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp do thu hoạch.

* Hè Thu:

-  Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại trên  các chân ruộng thấp trũng, ruộng đọng nước cục bộ. Bọ trĩ gây hại trên diện tích chăm sóc kém, khô hạn, thiếu nước,...

Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: bọ trĩ, chuột, ... tiếp tục phát sinh, phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác        

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.

IV. ĐỀ NGHỊ

1. Cây lúa

- Tiếp tục chỉ đạo các địa phương đẩy nhanh tiến độ gieo cấy diện tích còn lại đảm bảo đúng khung lịch thời vụ.

- Hướng dẫn nông dân điều tiết nước hợp lý để hạn chế chua, phèn; đối với các chân ruộng bị ngộ độc hữu cơ do làm đất không kỹ cần tháo nước phơi ruộng đến nẻ chân chim để các khí độc thoát ra bên ngoài, sau đó đưa nước vào ruộng và chăm sóc, bón phân (nên sử dụng phân N:P:K) để cây phục hồi và phát triển; đối với các chân ruộng khác đang đẻ nhánh tiến hành chăm sóc, tỉa dặm đảm bảo mật độ trên đồng ruộng, bón phân thúc kịp thời cân đối giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe ngay từ đầu vụ.

- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột, ốc bươu vàng bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ, lây lan.

- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại (đặc biệt là rầy) để có biện pháp quản lý.

2. Cây trồng khác                 

a) Cây cao su: Hướng dẫn khai thác mủ đúng kỹ thuật hạn chế cạo phạm, ngăn ngừa nấm xâm nhiễm gây loét miệng cạo. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước, cắt tỉa, thu gom các cành sâu bệnh trong vườn đem tiêu hủy để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây lạc: Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch và triển khai làm đất để gieo vụ Hè Thu đảm bảo khung lịch thời vụ. Hướng dẫn nông dân sử dụng giống lạc mới L14, L18 để gieo trồng đảm bảo năng suất, sản lượng và hạn chế sinh vật phát sinh gây hại.

d) Cây tiêu: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây lâm nghiệp: Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp, nhất là sâu róm hại thông nhựa tại các rừng cảnh quan và rừng phòng hộ.

f) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, sen…): Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

 

                                                                                       Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.362.808
Truy câp hiện tại 14.773