I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: TB: 29,1 0C; Cao nhất: 35,8 0C; Thấp nhất: 24,50C
- Độ ẩm: TB: 80,8 %; Thấp nhất: 53,0%
- Ngày mưa: 02 ngày. Lượng mưa: 10,8 mm (mưa rải rác cục bộ)
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- Diện tích Lúa Hè Thu đã gieo cấy khoảng 25.578,9 ha
Trong đó : Hè Thu sớm 131 ha - đang giai đoạn trỗ - chín
Hè Thu chính vụ 25.447,9 ha - đại trà đang giai đoạn đứng cái - làm đòng
- Thuốc chuột đã sử dụng 138.5 kg, thu đuôi 35.300 đuôi (trong tuần lượng thuốc đã sử dụng 5 kg).
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 28/6 đến 04/7/2017)
1. Trên cây lúa
- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Diện tích nhiễm 504 ha (tăng 474 ha so với tuần trước; tăng 504 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2, nơi cao 3.000-5000 con/m2 gây vàng lá, trong đó diện tích nhiễm trung bình 77 ha, diện tích nhiễm nặng 1 ha, đã chỉ đạo phun trừ (Tây Toàn-Hương Toàn-Hương Trà; Quảng Thọ, Sịa-Quảng Điền,…), rầy giai đoạn tuổi 2-3, rải rác trưởng thành, mật độ ổ trứng 2-3 ổ/dảnh.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 1.405 ha (tăng 1.405 ha so với tuần trước, tăng 828 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 10-20 con/m2, nơi cao 40-50 con/m2, cục bộ 70-100 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 140 ha, đã chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao (Hương Toàn, Thuận Hòa-Hương Phong-Hương Trà; Quảng Thọ, Sịa, Quảng Vinh- Quảng Điền,…), sâu giai đoạn tuổi 1-3.
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 100 ha (tăng 100 ha so với tuần trước; giảm 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10%.
- Các đối tượng gây hại khác như nhện gié, sâu đục thân, chuột, bệnh thối bẹ, sọc vi khuẩn, bạc lá… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.
Ngoài ra, trên lúa Hè Thu sớm, các đối tượng khác như sâu cuốn lá nhỏ, nhện gié, rầy nâu, lưng trắng, bệnh khô vằn,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 210 ha (tăng 20 ha so với tuần trước, tăng 140 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã huyện Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 180 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 185 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng –Hương Thủy; Thủy Biều – Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh ghẻ lá, bệnh muội đen, nhện đỏ, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây rau
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm bệnh 38 ha ở Hương Trà (giảm 7 ha so với tuần trước, giảm 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, diện tích nhiễm nặng 10 ha tỷ lệ hại 50-70%.
- Sâu ăn lá (hành): Diện tích nhiễm bệnh 20 ha ở Hương Trà (tăng 20 ha so với tuần trước), mật độ 15-30 con/m2.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu ăn lá, bọ nhảy, đốm lá, khô đầu lá, … mật độ và tỷ lệ thấp.
d) Cây hồ tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 18 ha (tăng 2 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15-20%, bệnh cấp 1-3.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 30,5 ha (giảm 0,5 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-4%, nơi cao 7%, bệnh cấp 1-3.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
e) Cây sắn: Các đối tượng sinh vật như bọ phấn, nhện đỏ,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp
f) Cây sen: Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
Do ảnh hưởng của áp thấp nóng phía Tây, gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới nên thời tiết nắng nóng, chiều và tối có mưa rào, thuận lợi cho các đối tượng sinh vật tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ trên đồng ruộng.
1. Trên cây lúa
- Rầy lưng trắng, rầy nâu tiếp tục gây hại gia tăng mật độ, mức độ gây hại và diện phân bố, nguy cơ ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây lúa, nhất là trên các giống nhiễm rầy (nếp địa phương, BT7, Khang Dân, HT1,…), các vùng đang nhiễm rầy mật độ cao (Tây Toàn-Hương Toàn-Hương Trà; Quảng Thọ, Sịa-Quảng Điền,…).
- Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục nở, dự báo thời gian nở kéo dài và gia tăng mật độ, tỷ lệ hại, có khả năng gây trắng lá trên một số diện tích phun trừ muộn, phun không đúng kỹ thuật, chân ruộng lúa xanh tốt, ven làng.
- Bệnh khô vằn, nhện gié phát sinh gây hại trên diện rộng giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng.
Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Chuột, sâu đục thân, bệnh đốm nâu, thối bẹ, sọc vi khuẩn, bạc lá,... tiếp tục phát sinh, phát triển trên đồng ruộng.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.
IV. Đề nghị
1. Cây lúa
- Hướng dẫn nông dân bón phân thúc đòng cân đối, hợp lý, tăng cường bón phân kaliclorua, hạn chế bón thừa phân đạm ure; bón phân thúc kịp thời đối với diện tích lúa gieo sạ muộn, gieo sạ lại,... Điều tiết nước hợp lý để cây lúa sinh trương phát triển, chống chịu với sinh vật gây hại.
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ rầy lưng trắng, rầy nâu và sâu cuốn lá nhỏ nơi có mật độ cao, ấu trùng tuổi 1-3 bằng các loại thuốc đặc hiệu (đối với rầy mật độ > 1.500 con/m2; sâu cuốn lá giai đoạn đẻ nhánh >50con/m2; giai đoạn làm đòng > 20con/m2). Phun trừ bệnh khô vằn khi bệnh mới chớm xuất hiện, phun kỹ vào các ổ nấm bệnh bằng các loại thuốc có hoạt chất Hexaconazole, Validamycin A, …Sau khi phun trừ 2-3 ngày tiến hành kiểm tra đồng ruộng, đánh giá hiệu lực phòng trừ và chỉ đạo chống tái nhiễm, hạn chế gây bộc phát giai đoạn lúa làm đòng- trổ.
- Khuyến cáo nông dân vệ sinh, làm sạch cỏ dại ven bờ, lúa chét để hạn chế nơi cư trú nhện gié, kiểm tra kỹ vết nhện gié gây hại trên gân lá, bẹ lá để chỉ đạo phun trừ sớm bằng các loại thuốc có tính thấm sâu, nội hấp.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biên pháp quản lý, phòng trừ kịp thời trên diện hẹp.
Lưu ý: Khi phun trừ sinh vật gây hại đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”, phun đủ lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích (25-30 lít/500m2), phun vào sáng sớm hoặc chiều mát. Không sử dụng thuốc có hoạt chất acetamiprid để phun trừ rầy giai đoạn lúa trổ.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Hướng dẫn khai thác mủ đúng kỹ thuật hạn chế cạo phạm, ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhiễm gây loét miệng cạo. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.
b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước, cắt tỉa, thu gom các cành sâu bệnh trong vườn đem tiêu hủy để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
c) Cây lâm nghiệp: Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp, tránh chủ quan để các đối tượng phát sinh phát triển gây hại trên diện rộng, nhất là sâu róm hại thông nhựa tại các rừng cảnh quan và rừng phòng hộ.
d) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, sen, tiêu, lạc,…): Tiếp tục tăng cường điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.
Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế