I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: TB: 27,30C; Cao nhất: 36,30C; Thấp nhất: 23,90C
- Độ ẩm: TB: 87,5%; Thấp nhất: 57%
- Ngày mưa: 05 ngày. Lượng mưa: 105,8 mm.
Do ảnh hưởng của hoàn lưu cơn bão số 7 đã gây mưa to và gió, diện tích lúa đổ ngã 1.399 ha (Hương Thủy 600 ha, Phú Vang 649 ha, Phú Lộc 150 ha), ảnh hưởng đến tiến độ thu hoạch lúa.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
|
|
|
|
* Hè Thu sớm
|
131,0
|
131,0 ha
|
Đã thu hoạch xong
|
* Hè Thu 2017
|
25.700,5
|
Cấy: 245 ha
Sạ: 25.202,9 ha
|
Thu hoạch: 10.470,0 ha
Trổ-chín: 14.927,9 ha
Làm đòng: 50,0 ha
|
Lạc
|
312,0
|
299,5
|
Ra hoa-đâm tia-phát triển quả
|
Ngô
|
645,2
|
531,9
|
Thu hoạch 227,5 ha
Trổ cờ, phun râu-phát triển quả: 195,5 ha
Phát triển thân lá: 108,9 ha
|
Cây sắn
* Đông Xuân
* Hè Thu
|
7.125,0
373,5
|
6.526,0
340,0
|
Thu hoạch: 143 ha
Phát triển củ: 6.383 ha
Phát triển thân lá-hình thành củ
|
Cây rau các loại
|
1.388,4
|
843,4
|
Phát triển thân lá
|
Đậu các loại
|
784,1
|
500,1
|
Thu hoạch: 289,0 ha
Ra hoa, phát triển trái: 211,1 ha
|
Cây mía
|
151,0
|
95,5
|
Mía nhảy bụi-vươn lóng
|
Khoai lang
|
713,1
|
625,8
|
Phát triển thân lá
|
Cây ăn quả
|
3.328,0
|
3.328,0
|
Phát triển quả-thu hoạch
|
Cây hồ tiêu
|
274,5
|
274,5
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955,0
|
|
Kiến thiết cơ bản
|
|
2.249,0
|
Phát triển thân lá
|
Kinh doanh
|
|
6.706,0
|
Khai thác mủ
|
- Thuốc chuột đã sử dụng 138.5 kg, thu đuôi 35.300 đuôi.
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 23/8-29/8/2017)
1. Trên cây lúa
- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 1.854 ha (giảm 1.291 ha so với tuần trước; tăng 165 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Lộc An, Lộc Sơn-Phú Lộc; Tây An, Thống Nhất, An Đông-Huế; các HTX tại Phong Điền, Hương Thủy Hương Trà, Phú Vang;…). Trong đó diện tích nhiễm trung bình 171 ha (giảm 820 ha) tỷ lệ bệnh 10-20%, diện tích nhiễm nặng 3 ha (giảm 66 ha), tỷ lệ bệnh 30-40%.
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 2.896 ha (giảm 1.420 ha so với tuần trước; tăng 979 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 327 ha tỷ lệ bệnh 25-30%, diện tích nhiễm nặng 9 ha, tỷ lệ bệnh > 40% (Lộc Bổn, Lộc Sơn, Lộc An-Phú Lộc; các HTX tại Phong Điền, Hương Trà, Hương Thủy, Phú Vang; Tây An, An Đông, Hương Long, Thống Nhất-Huế; Quảng Phước, Quảng Lợi, Quảng Phú-Quảng Điền;...).
- Nhện gié: Diện tích nhiễm 1.750 ha (giảm 1.985 ha so với tuần trước; tăng 170 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 15-30% (Tây An, An Đông, Hương Long, Thống Nhất-Huế; Phú Lương, Phú Dương, Phú Mỹ-Phú Vang; các HTX tại Hương Trà, Hương Thủy, Phú Lộc; …), trong đó diện tích nhiễm trung bình 110 ha (giảm 480 ha), tỷ lệ hại 30-40%, diện tích nhiễm nặng 50 ha (giảm 150 ha) tỷ lệ hại >60%.
- Ngoài ra, sâu cuốn lá nhỏ, rầy, sâu đục thân, bệnh thối thân thối bẹ, ,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 375 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 315 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã huyện Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 235 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 210 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh ghẻ lá, bệnh muội đen, nhện đỏ, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây rau
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 50 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, diện tích nhiễm nặng 5 ha tỷ lệ hại 50-70%.
- Sâu ăn lá (hành): Diện tích nhiễm 20 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 15-30 con/m2.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu ăn lá, bọ nhảy, đốm lá, khô đầu lá, … mật độ và tỷ lệ thấp.
d) Cây hồ tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 15,6 ha (tăng 0,5 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10% bệnh cấp 1-3.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 51 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, bệnh cấp 1-3.
Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
e) Cây sắn: Các đối tượng sinh vật như bọ phấn, nhện đỏ,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên cây lúa
Bệnh lem lép hạt, khô vằn, sâu cuốn lá nhỏ,... tiếp tục phát triển gây hại trên diện tích lúa chắc xanh và trà muộn đang giai đoạn đòng chuẩn bị trổ, nhất là trên diện tích bị ngập và đổ ngã do ảnh hưởng cơn bão số 7.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.
IV. Đề nghị
1. Cây lúa
- Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thu hoạch lúa đã chín, kiểm tra các chân ruộng bị ngập úng do mưa lớn để tiêu nước và khắc phục lúa bị đổ ngã hạn chế thiệt hại.
- Đối với những diện tích lúa giai đoạn chắc xanh và gieo muộn đang làm đòng ở Tây Xuân-Hương Trà; Phú Thuận-Quảng Điền cần tập trung theo dõi để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân quản lý và phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại kịp thời, hiệu quả.
- Tiếp tục theo dõi, giám sát đồng ruộng và dự tính dự báo theo quy trình.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Hướng dẫn khai thác mủ đúng kỹ thuật hạn chế cạo phạm, ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhiễm gây loét miệng cạo. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.
b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước, cắt tỉa, thu gom các cành sâu bệnh trong vườn đem tiêu hủy để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
c) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, tiêu, lạc, cây lâm nghiệp,…): Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả. Đối với cây sắn tăng cường điều tra, theo dõi, phát hiện sớm bệnh khảm lá sắn để tiêu hủy và phun trừ bọ phấn môi giới truyền bệnh hạn chế lây lan trên diện rộng; thu hoạch sắn tại các vùng thấp trũng hạn chế thiệt hại do mưa, bão,...
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế