Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/3 đến 20/3/2018
Ngày cập nhật 22/03/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 14/3 đến ngày 20/3/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 23,90C; Cao nhất:31,20C; Thấp nhất:18,60C

          - Độ ẩm: TB:89,8%; Thấp nhất: 70,0%.

          - Ngày mưa:02ngày. Lượng mưa:6,2mm

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2017-2018

28.565

- Sạ: 27.082,86

(Trong đó Đông Xuân muộn: 60 ha)

- Cấy: 837,5

Làm đòng: 14.426 ha

Đẻ nhánh: 13.434,36 ha

Mới gieo-3 lá: 60 ha (Vinh Thái, Vinh Hà)

Cây ngô

1.164,9

974,9

Trổ cờ-phun râu:  230

Phát triển thân lá: 671,9 ha

Nảy mầm-cây con: 73 ha

Cây lạc

2.979,9

2.939,5

3 lá-phân cành: 2.701,4 ha

Mới gieo:             238,1 ha

Cây sắn

6.132,7

4.965,6

 

Cây con:                 4.013,6 ha

Mới trồng-nảy mầm: 952ha

Cây ăn quả

3.367

3.367

Phát triển thân cành- ra hoa- hình thành quả

Rau các loại

2.826,3

1.625,5

Thu hoạch:              150 ha

Phát triển thân lá: 1.450,6 ha

Nảy mầm-cây con:    24,9 ha

Cây ớt

187,1

122,6

Phát triển thân lá: 122,6 ha

Khoai lang

1.435,4

906,2

Phát triển thân lá: 894 ha

Trồng mới:             12,2 ha

Đậu các loại

874,8

188,9

Cây con:                162,0 ha

Mới gieo-nảy mầm: 26,9

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:            31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

Kinh doanh:         6.706,0 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

 

          Diệt chuột: 112.150 đuôi chuột, thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 167,5 kg.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 13/3 đến 20/3/2018)

1. Trên cây lúa

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 274,5 ha (giảm 59ha so với tuần trước, tăng 48,1ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, bệnh cấp 1-3 (Hương Phong-Hương Trà; Phong Chương, Điền Hải,...-Phong Điền; An Nông, Lộc Thủy, Lộc Tiến-Phú Lộc; Tây An, Thống Nhất- Huế; Quảng Thọ 2, Bắc Vinh-Quảng Vinh-Quảng Điền; Phú An, Vinh Xuân, Phú Diên-Phú Vang;...). Trong đó diện tích nhiễm trung bình 6 ha (giảm 77 ha so với tuần trước),diện tích nhiễm nặng 4,5 ha (giảm 6,5 ha so với tuần trước),tỷ lệ bệnh 30-50%, bệnh cấp 3-5 (Quảng Công, Quảng Lợi, Quảng Ngạn-Quảng Điền; Phú Hồ, Phú An-Phú Vang; Phù Bài-Hương Thủy;...).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.045 ha (tăng 1.025 ha so với tuần trước, tăng 490 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3 (các HTX tại thành phố Huế, Hương Thủy; Lộc Bổn-Phú Lộc;...), trong đó diện tích nhiễm trung bình 205 ha tỷ lệ bệnh 25-40% bệnh cấp 3-5, diện tích nhiễm nặng 5 ha tỷ lệ bệnh >40% bệnh cấp 5-7 (Quảng An, Quảng Lợi-Quảng Điền,...).

- Bệnh bạc lá vi khuẩn: Diện tích nhiễm 25,1 ha (tăng 15,1 ha so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15% trên giống HN6, JO2, BT7, HT1, TH5,... (Tây An, Thống Nhất-Huế; Mai Phước - Quảng Điền; Hương Phong-Hương Trà; Thủy Phù-Hương Thủy, Phong Chương-Phong Điền;...).

- Chuột: Diện tích nhiễm 133 ha (tăng 21 ha so với tuần trước, tăng 86ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao15% (các HTX tại Hương Trà, Phú Lộc, Quảng Điền).

- Sâu cuốn lá nhỏ giai đoạn tuổi 1-3, mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10con/m2; rầy lưng trắng mật độ rải rác, giai đoạn tuổi 3-5.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như rầy nâu, sâu keo, bọ trĩ, bệnh đốm nâu, gạch nâu,... mật độ, tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:Giai đoạn ra lộc non và ổn định tần lá mới.Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh đốm lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,…gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 149ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 74ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 120ha (tăng 1 ha so với tuần trước, tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau:Các đối tượng sinh vật như sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 16,4 ha (tăng5 ha so với tuần trước, tăng 0,4 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 12 ha (tăng0,7 ha so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 21,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 21,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           Bệnh khô vằn,bạc lá vi khuẩn tiếp tục gây hại gia tăng về diện phân bố và tỷ lệ hại giai đoạn lúa đứng cái-làm đòng. Bệnh đạo ôn lá gây hại trên diện tích lúa đang đẻ nhánh.

           Các đối tượng sinh vật gây hại khác nhưchuột, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh đốm nâu, gạch nâu,... tiếp tục phát triển tích lũy trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

- Tiếp tục hướng dẫn nông dân bón phân thúc đòng đúng thời điểm, cân đối, tránh bón thừa đạm nhằm hạn chế bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt phát sinh gây hại giai đoạn lúa trổ.

- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá vi khuẩn khi bệnh mới phát sinh đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”. Sau khi phun trừ 2-3 ngày tiến hành kiểm tra đánh giá tình hình diễn biến của bệnh nhằm có biện pháp xử lý khi bệnh có nguy cơ tái phát.

- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột để hạn chế mật độ và tỷ lệ hại ở giai đoạn đòng-trổ.

- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác, đặc biệt rầy lưng trắng nhằm chủ động thu mẫu gửi giám định virus gây bệnh lùn sọc đen phương Nam và để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su:Tăng cường chăm sóc, bón phân để cây ổn định tầng lá mới hạn chết nhóm bệnh gây hại trên lá. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng hợp lý, khơi thông hệ thống thoát nước. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.

c) Cây rau:Hướng dẫn các biện pháp trồng, chăm sóc, bón phân, thu hoạch, quản lý sinh vật gây hại trên diện tích đã trồng nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

d) Cây trồng khác (lạc, sắn,tiêu, cây lâm nghiệp,…):Tranh thủ thời tiết thuận lợi đẩy nhanh tiến độ trồng sắn, ngô, ... để đảm bảo thời vụ. Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện phápquản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

                                                                                                          Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 2.264