I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: TB: 19,70C; Cao nhất: 25,60C; Thấp nhất: 170C
- Độ ẩm: TB: 95,4%; Thấp nhất: 81%.
- Ngày mưa: 06 ngày. Lượng mưa: 133 mm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
Vụ Đông Xuân 2018-2019
|
28.687,26
|
Đã gieo cấy: 18.970,1 ha, trong đó: sạ: 18.845,6 ha;
cấy: 124,5 ha
|
+ Đẻ nhánh: 7.347 ha
+ Mới gieo-mũi chông-3 lá: 11.623,1 ha
|
Cây lạc
|
2.882
|
25,6
|
Mới gieo
|
Cây ngô
|
1257,7
|
50,3
|
Mới gieo
|
Cây sắn
Năm 2018
Năm 2019
|
6.456,4
5.448
|
5.959
195
|
Đã thu hoạch xong
Cây con
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3213,6
|
Phát triển thân cành, phân hóa mầm hoa
|
Rau các loại
|
3.256,9
|
342
|
Thu hoạch: 120 ha
Phát triển thân lá 222 ha
|
Cây ném
|
165,85
|
129
|
Phát triển thân lá: 129 ha
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8641,6
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha
|
- Thuốc chuột đã sử dụng 532,5 kg (sử dụng trong tuần 26 kg, thu đuôi chuột: 43.670 đuôi (không tăng so với tuần trước).
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Cây lúa
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 764 ha (tăng 614 ha so với tuần trước, tăng 76 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 5-7con/m2.
- Chuột: Diện tích nhiễm 100 ha (tăng 80 ha so với tuần trước, tăng 100 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao tỷ lệ hại 10-20%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh đạo ôn, dòi đục nõn, rệp muội,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
2. Cây cao su
- Đang giai đoạn rụng lá sinh lý, tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30%.
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 477 ha (tăng 220 ha so với tuần trước, giảm 79 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông).
- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 270 ha (tăng 25 ha so với tuần trước, tăng 270 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Sơn, Phong Mỹ-Phong Điền; Hương Phú, Thượng Long-Nam Đông).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, phấn trắng,héo đen đầu lá,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 128ha (giảm 20 ha so với giảm 10 ha so với tuần trước, tăng 3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng-Hương Thủy;Thủy Biều-Huế; Phong Thu-Phong Điền).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây trồng khác (rau, sắn, hồ tiêu, …):Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên mạ và lúa gieo sạ
Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại gia tăng mật độ và tỷ lệ hại trên diện tích mới gieo sạ. Chuột gây hại gia tăng mật độ và tỷ lệ hại, nhất là các vùng ven đê, cồn mồ mã,… Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đạo ôn, bệnh phỏng lá, sâu cuốn lá, dòi đục nõn, rệp muội, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.
IV. Đề nghị
1.Cây lúa
- Tiếp tục chỉ đạo gieo cấy diện tích còn lại theo kế hoạch sản xuất, đảm bảo khung lịch thời vụ.
- Tranh thủ thời tiết tạnh ráo đẩy nhanh tiến độ chăm sóc, tỉa dặm và bón phân thúc, điều tiết nước hợp lý để cây lúa phát triển, tăng khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi (mưa rét) và sinh vật gây hại.
- Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết để chủ động khắc phục, xử lý kịp thời do rét đậm, rét hại, mưa lớn có thể xảy ra gây ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây lúa. Tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.
- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột và ốc bươu vàng để hạn chế mật độ và lây lan.
- Theo dõi chặt chẽ côn trùng vào bẫy đèn để dự tính dự báo; thu thập rầy lưng trắng để gửi giám định virus gây bệnh lùn sọc đen nhằm chỉ đạo xử lý kịp thời.
2. Cây cao su: Khuyến cáo nông dân không khai thác mủ khi cây rụng lá sinh lý >50%; tập trung chăm sóc, bón phân, để cây phục hồi phát triển và ra lộc non thuận lợi, sớm ổn định tầng lá; Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả: Vệ sinh, cắt tỉa các cành cây sát mặt đất, cành vượt,... tạo độ thông thoáng; khơi thông hệ thống thoát nước, tránh ngập úng cục bộ để hạn chế nguồn bệnh phát sinh gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
4. Cây trồng khác (rau, sắn, lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Chỉ đạo làm đất để gieo trồng đúng lịch thời vụ. Hướng dẫn nông dân sử dụng giống có nguồn gốc rõ ràng để gieo trồng. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, an toàn thực phẩm. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế