I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: TB: 19,30C; Cao nhất: 22,80C; Thấp nhất: 16,70C
- Độ ẩm: TB: 96%; Thấp nhất: 85%
- Ngày mưa: 7ngày. Lượng mưa: 393,5 mm
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
Vụ Đông Xuân 2017-2018
|
28.565
|
|
|
Cây sắn
* Đông Xuân
* Hè Thu
|
7.125
373,5
|
6.526
373,5
|
Thu hoạch: 5.013 ha
Phát triển củ: 1.886,5 ha
|
Cây mía
|
151,0
|
95,5
|
Vươn lóng
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.367
|
Phát triển thân cành
|
Hoa các loại
|
85,65
|
24,15
92.300 chậu
|
Phát triển thân lá
Phát triển thân lá
|
Cây hồ tiêu
|
274,5
|
274,5
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955,0
|
|
Kiến thiết cơ bản
|
|
2.249,0
|
Phát triển thân lá
|
Kinh doanh
|
|
6.706,0
|
Khai thác mủ
|
Diện tích đất lúa vụ Đông Xuân 2017-2018 đã cày lật 1.180 ha. Đã thu 6.000 đuôi chuột (Phú Lộc).
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 22/11 đến 28/11/2017)
1. Trên cỏ dại, lúa chét: Trên các vùng cao không ngập nước các đối tượng sinh vật như sâu cuốn lá nhỏ, rầy, sâu năn, bệnh khô vằn,... mật độ, tỷ lệ hại thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 460 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 375 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã huyện Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).
- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 145 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 91 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao 20% (các xã huyện Phú Lộc).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 320 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 16 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 25 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 235 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening, bệnh ghẻ lá,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây rau: Diện tích rau đã gieo bị thiệt hại do ngập, đang khắc phục và trồng mới.
d) Cây hồ tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 24,4 ha (giảm 0,1 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 23 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10%, bệnh cấp 1-3.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 20 ha (tăng 3 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên cỏ dại, lúa chét
Các đối tượng sinh vật gây hại như sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, sâu năn,... tồn tại, phát triển trên cỏ dại, lúa chét sau khi nước rút, nhất là các vùng cao không bị ngập nước, vùng chưa cày lật đất.
2. Cây trồng khác
- Bệnh héo đen đầu lá phát sinh gây hại trên diện tích trồng mới và trồng dặm sau các đợt mưa do ảnh hưởng không khí lạnh. Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm trên cây có múi gây hại gia tăng mức độ và tỷ lệ hại, nhất là các vùng bị ngập lụt, thoát nước chậm; bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
IV. Đề nghị
1. Cây lúa
- Tăng cường kiểm tra hệ thống đê bao, kênh mương sau khi rút nước để có biện pháp khắc phục chuẩn bị sản xuất vụ Đông Xuân 2017-2018.
- Đôn đốc các địa phương tiến hành vệ sinh đồng ruộng, thu gom tàn dư thực vật và cày lật đất sau khi nước rút để hạn chế nguồn sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.
- Tranh thủ đồng ruộng ngập nước tiếp tục chỉ đạo diệt chuột để hạn chế mật độ và lây lan trước khi xuống vụ. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại khi nước rút để có biện pháp quản lý.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân khai thác mủ đùng quy trình kỹ thuật, không cạo mủ vào những ngày mưa để hạn chế nấm bệnh xâm nhiễm gây bệnh. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ, nhất là bệnh héo đen đầu lá trên cao su trồng mới và dặm sau các đợt mưa do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường.
b) Cây ăn quả: Hướng dẫn nông dân khơi vệ sinh vườn, thu gom các cành gãy đỗ, tàn dư thực vật do ảnh hưởng lũ lụt để tiêu hủy, thông mương thoát nước trong vườn, xới xáo phá váng để đất thông thoáng, tăng cường chăm sóc, bón phân để cây nhanh chóng phục hồi và phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời khi điều kiện thời tiết thuận lợi.
c) Cây rau: Chuẩn bị vật tư, phân bón, giống rau ngắn ngày để gieo trồng khi thời tiết thuận lợi trở lại, đồng thời cần chủ động làm dàn để che chắn nhằm hạn chế bị vùi lấp khi mưa.
d) Cây trồng khác (sắn, hoa, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Đôn đốc thu hoạch sắn để hạn chế thiệt hại do mưa, ngập úng. Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả khi thời tiết tạnh ráo.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế