Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 08/5/2019 đến ngày 14/5/2019)
Ngày cập nhật 15/05/2019

 

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 08/5/2019 đến ngày 14/5/2019)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 28,00C; Cao nhất: 36,20C; Thấp nhất: 23,90C

          - Độ ẩm: TB: 86,0%; Thấp nhất: 58,0%.

          - Ngày mưa: 03 ngày. Lượng mưa: 40,8 mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Vụ Đông Xuân 2018-2019

 

 

- Hè Thu 2019

28.687ha

( Đông Xuân chính vụ: 27.893ha, Đông Xuân muộn: 794 ha)

25.817ha (Hè Thu sớm 160 ha, Hè Thu chính vụ:

25.657 ha)

 

28.879ha

 

 

 

 

- Hè Thu sớm: 160 ha

- Hè Thu chính vụ:

+ Đã gieo: 4.947 ha

+ Mạ: 11,5 ha

* Đông Xuân chính vụ:Thu hoạch cơ bản xong.

* Đông Xuân muộn:

- Làm đòng: 494ha

- Trổ: 300 ha

*Hè Thu sớm:Làm đòng.

* Hè Thu chính vụ:

- Đẻ nhánh: 200 ha

- Mới gieo-3 lá: 4.747

Cây lạc:

2.882

2.968

Phát triển củ: 2.394ha

Thu hoạch: 574 ha

Cây ngô

1257,7

1.039

Trổ cờ, phun râu- phát triển quả: 959 ha

Thu hoạch: 80 ha

Cây sắn

Đông Xuân 2018- 2019

5.448

5.061,3

Phát triển thân lá: 1.978

Phát triển củ: 3.083,3 ha

Đậu các loại

953

699

Ra hoa-phát triển quả

Khoai lang

1.180,8

1.458

Phát triển thân lá-phát triển củ

Cây ăn quả

3.367

3213,6

Phát triển thân cành- Phát triển quả

Rau các loại

 

3.256,9

 

3.016

Thu hoạch: 500 ha

Phát triển thân lá2.516 ha

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây ném

165,85

165,85

- Phát triển thân củ: 86,85ha

- Thu hoạch 79 ha

Cây sen

462

494,5

Phát triển thân lá - ra hoa

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

                                                 (Diện tích đã gieo trồng theo số liệu báo cáo thống kê tháng 4/2019)

          - Diện tích đất lúa đã làm 8.365 ha.

          - Thuốc diệt chuột đã sử dụng 30 kg (Hương Thủy).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

* Lúa Đông Xuân muộn, Hè Thu sớm

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 60 ha, mật độ 5-7con/m2, nơi cao 10-15 con/m2(Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang), sâu giai đoạn tuổi 2-3.

- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại mật độ 300-<750 con/m2 (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang), rầy giai đoạn tuổi 4-trưởng thành.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 120 ha, tỷ lệ bệnh 10-20% (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bọ trĩ, sâu đục thân, bệnh đốm nâu, gạch nâu,…gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

* Hè Thu chính vụ:

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 700 ha, mật độ 1,5-3 con/m2, nơi cao 3-6 con/m2 (Hương Phong, Hương Toàn, Hương Vinh, Hương An,...-Hương Trà; Phú Đa,... -Phú Vang;...)

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, … gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 358 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 25ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, loét sọc miệng cạo,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 170 ha (không tăng so với so với tuần trước, tăng 27,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha (Thủy Bằng-Hương Thủy;Thủy Biều-Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 100 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 100 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ hại 15-20% (Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây lạc:

          - Nhóm bệnh héo rũ (mốc trắng, lỡ cổ rễ,…): Diện tích nhiễm 155 ha (giảm 50 ha tăng so với tuần trước, tăng 155 ha so với năm trước) tỷ lệ bệnh  2,5-5% (Hương Trà, Quảng Điền).

          - Sâu ăn lá (sâu xanh, sâu khoang): Diện tích nhiễm 100 ha (không tăng so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước) mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 10-20con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 32 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 15,1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 48 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 31,7ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

6. Cây sen:

- Bệnh thán thư (do nấm Colletotrichium sp): Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Hương Chữ-Hương Trà; Quảng An, Quảng Thái, Quảng Vinh - Quảng Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thối thân, thối cũ, đốm lá, ruồi đục lá, bọ trĩ,…gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

7. Cây hành:

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 15 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ hại 10-20% (Hương Trà).

- Sâu ăn lá hành: Diện tích nhiễm 25 ha, mật độ 10-20 con/m2, nơi cao >50 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha, diện tích nhiễm nặng 10 ha (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu tơ,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

8. Cây trồng khác (rau, sắn,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

           * Đông Xuân muộn và Hè Thu sớm: Rầy các loại tiếp tục phát triển, tích lũy và gia tăng mật độ gây hại trên diện tích lúa làm đòng. Nhện gié phát sinh gây hại trên các chân ruộng có tầng canh tác mỏng, thiếu nước cục bộ. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh, phát triển trên đồng ruộng.

           * Hè Thu chính vụ: Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại trên các chân ruộng thấp trũng, tù đọng nước. Các đối tượng sinh vật gây hại phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm, … tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.

- Bệnh thán thư, thối thân, thối củ, đốm lá, … gây hại trên cây sen

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

* Đối với lúa Đông Xuân muộn (Vinh Hà, Vinh Thái-Phú Vang), Hè Thu sớm (Phú Lộc, Hương Thủy).

- Hướng dẫn nông dân bón phân thúc đòng đúng thời điểm, cân đối lượng phân đạm Urê và Kaliclorua, điều tiết nước hợp lý để cây lúa phát triển khỏe, hạn chế sinh vật phát sinh gây hại.

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ nơi có mật độ cao (rầy mật độ >1.500 con/m2; sâu cuốn lá nhỏ giai đoạn đẻ nhánh mật độ >50 con/m2, giai đoạn làm đòng-trổ mật độ >20 con/m2); phun trừ bệnh khô vằn cục bộ khi bệnh mới chớm xuất hiện để hạn chế lây lan.

- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp, nhất là nhện gié từ giai đoạn lúa đứng cái làm đòng để phun trừ kịp thời hạn chế thiệt hại giai đoạn lúa trổ chín.

* Hè Thu chính vụ:

- Hướng dẫn nông dân gieo cấy đúng lịch thời vụ, sử dụng giống lúa xác nhận để gieo cấy, làm đất kỹ và trước khi gieo cấy bón lót đầy đủ để cây lúa phát triển khỏe ngay từ đầu vụ. Đối với các vùng hàng năm bị chua phèn tăng cường bón vôi bột (20-25 kg/500 m2) để cải tạo độ chua của đất.

- Tổ chức nạo vét kênh mương, hồ, sông, hói để tích trữ nước, vớt bèo khơi thông dòng chảy để đảm bảo nước tưới cho cây lúa vụ Hè Thu 2019.

- Tăng cường công tác diệt chuột và ốc bươu vàng để hạn chế mật độ ngày từ đầu vụ.

- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quảThường xuyên kiểm tra vườn để phát hiện sớm bệnh chảy gôm để xử lý, thu gom các cây chết, nhiễm bệnh nặng, không có khả năng phục hồi để tiêu hủy, xử lý gốc cây chết bằng vôi bột để hạn chế nguồn bệnh. Vệ sinh vườn, làm cỏ, chăm sóc, bón phân,... để cây phát triển và nuôi quả tập trung. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý vàphòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (ngô, rau màu, sắn,lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…)Chỉ đạo thu hoạch rau, lạc, ngô đã đến thời kỳ thu hoạch. Đối với sâu keo mùa thu, qua điều tra theo dõi chưa phát hiện sâu gây hại, cần tiếp tục tăng cường điều tra theo dõi sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô, lạc, rau màu để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời. Kiểm tra và hướng dẫn các biện pháp phòng và trừ bệnh chết nhanh, chết chậm trên cây tiêu; bệnh héo rũ mốc đen, mốc trắng, bệnh lỡ cổ rễ trên cây lạc; bọ trĩ, ruồi đục lá, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, bệnh thối thân (do nấm Phytophthora spp.), bệnh thối củ (do nấm Fusarium spp., Pythium spp.),... trên cây sen; bệnh khảm lá, rệp sáp bột hồng, bệnh chổi rồng trên cây sắn; sâu xanh da láng, ruồi đục cọng hành,...trên cây hành để có biện pháp xử lý kịp thời, hiệu quả. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

                                                                            Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 15.686