I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: TB: 28,90C; Cao nhất: 360C; Thấp nhất: 240C
- Độ ẩm: TB: 84,0%; Thấp nhất: 55,0%.
- Ngày mưa: 0 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
- Đông Xuân muộn
- Hè Thu 2019
|
794 ha
25.817ha (Hè Thu sớm 160 ha, Hè Thu chính vụ:
25.657 ha)
|
* Đông Xuân muộn: 794 ha
* Hè Thu: Đã thực hiện 24.029 ha, trong đó:
- Hè Thu sớm: 160 ha
- Hè Thu chính vụ:
+ Sạ: 23.769 ha
+ Cấy: 100 ha
|
* Đông Xuân muộn:
- Làm đòng: 344 ha
- Trổ: 450 ha
* Hè Thu:
- Làm đòng: 160 ha (Hè thu sớm)
- Đẻ nhánh: 5.000 ha
- Mới gieo-3 lá: 18.869 ha
|
Cây lạc Hè Thu
|
336,5
|
65
|
Mới gieo-nảy mầm
|
Cây ngô
|
636,5
|
142
|
Mới gieo-nẩy mầm
|
Cây sắn
Đông Xuân 2018- 2019
|
5.448
|
5.648
|
Phát triển thân lá: 1.733 ha
Phát triển củ: 3.670 ha
Thu hoạch: 245 ha
|
Đậu các loại
|
902,5
|
117
|
Mới gieo-nảy mầm
|
Khoai lang
|
651,5
|
123,5
|
Mới trồng-mọc mầm, ra rễ
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3213,6
|
Phát triển thân cành- Phát triển quả
|
Rau các loại
- Hè Thu
|
1.250,6
|
334,6
|
Mới gieo-cây con
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây sen
|
462
|
494,5
|
Phát triển thân lá - ra hoa-thu hoạch
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha
|
- Thuốc diệt chuột đã sử dụng 397 kg, lượng thuốc sử dụng trong tuần 307 kg. Thu đuôi chuột 12.350 đuôi (thu trong tuần).
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Cây lúa
* Lúa Đông Xuân muộn, Hè Thu sớm:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 120 ha, tỷ lệ bệnh 10-20% (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang).
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 30 ha, mật 10-20 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 3-4 (Vinh Hà).
- Nhện gié: Diện tích nhiễm 70 ha, tỷ lệ hại 5-10%, cục bộ 15-30% (Vinh Thái).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như rầy nâu, lưng trắng, bọ trĩ, sâu đục thân, bệnh đốm nâu, gạch nâu,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
* Hè Thu chính vụ:
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 720 ha (tăng 310 ha so với tuần trước, tăng 340 so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 3-6 con/m2, diện tích nhiễm trung bình 135 ha, diện tích nhiễm nặng 65 ha (Hương Phong, Hương Toàn, Hương Vinh, Hương An,...-Hương Trà; Phú Đa,...-Phú Vang;...)
- Chuột: Diện tích nhiễm 440 ha (tăng 225 ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao >20%, diện tích nhiễm trung bình 87 ha, diện tích nhiễm nặng 33 ha (Hương Trà, Hương Thủy).
- Bọ trĩ gây hại 100 ha tỷ lệ hại 15-30% (Hương Thủy, Quảng Điền, Phú Lộc).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại,… gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 428 ha (tăng 70 ha so với tuần trước, tăng 95 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, loét sọc miệng cạo,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 175 ha (tăng 5 ha so với so với tuần trước, tăng 42,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha (Thủy Bằng-Hương Thủy;Thủy Biều-Huế; Phong Thu-Phong Điền).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 47 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 33,1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 48 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 31,7ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
5. Cây sen
- Bệnh thán thư (do nấm Colletotrichium sp): Diện tích nhiễm 53 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-40% (Hương Chữ-Hương Trà; Quảng An, Quảng Thái, Quảng Vinh - Quảng Điền; Phong Hiền-Phong Điền).
- Bệnh thối thân: Diện tích nhiễm 31 ha, tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-50% (Hương Chữ-Hương Trà; Phong Hiền-Phong Điền; Lộc An-Phú lộc; …).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thối rễ, thối củ, đốm lá, ruồi đục lá, bọ trĩ,…gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
6. Cây hành lá
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 10 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước), tỷ hại 10-20% (Hương Trà).
- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 25 ha, mật độ 10-20 con/m2, nơi cao >50 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha, diện tích nhiễm nặng 5 ha (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
8. Cây sắn
- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 250 ha (giảm 50 ha so với tuần trước, tăng 250 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, nơi cao 40-50%, diện tích nhiễm trung bình 55 ha, diện tích nhiễm nặng 45 ha (Hương Trà, Phong Điền).
- Các đối tượng sinh vật khác gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
9. Cây trồng khác (rau, lạc,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Cây lúa
* Đông Xuân muộn và Hè Thu sớm: Bệnh lem lép hạt phát sinh gây hại giai đoạn lúa trổ; Bệnh khô vằn, nhện gié, rầy nâu gây hại gia tăng về diện tích, mật độ và tỷ lệ hại.
* Hè Thu chính vụ: Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại trên các chân ruộng thấp trũng, tù đọng nước. Chuột tiếp tục gây hại gia tăng tại các vùng tổ chức phòng trừ không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, các vùng gần cồn mồ, đê đập, ven làng. Các đối tượng sinh vật gây hại phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.
- Bệnh thán thư, thối thân, thối củ, đốm lá,… gây hại trên cây sen
IV. Đề nghị
1.Cây lúa
* Đối với lúa Đông Xuân muộn (Vinh Hà, Vinh Thái-Phú Vang), Hè Thu sớm (Phú Lộc, Hương Thủy).
- Tiếp tục chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt khi lúa trổ về thưa (3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau khi phun lần 1: 5-7 ngày), kiểm tra và chỉ đạo phun trừ nhện gié, rầy nâu để hạn chế lây lan.
- Điều tiết nước hợp lý để cây lúa phát triển khỏe, hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại nặng giai đoạn cuối vụ.
- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.
* Hè Thu chính vụ:
- Chỉ đạo gieo cấy hết diện tích theo kế hoạch; chăm sóc, tỉa dặm để đảm bảo mật độ trên đồng ruộng; bón phân thúc và điều tiết nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng, phát triển khỏe.
- Tuyên truyền, vận động nông dân hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật từ khi gieo sạ đến 35 ngày sau khi gieo sạ để bảo vệ các loài sinh vật có ích (thiên địch); sử dụng thuốc trừ cỏ, ốc bươu vàng, chuột hại đảm bảo an toàn, hiệu quả theo nguyên tắc “4 đúng”.
- Tăng cường theo dõi đồng ruộng, diễn biến thời tiết để bảo vệ diện tích lúa đã gieo, nhất là sau các đợt mưa dông vào chiều, tối và dự tính dự báo chủ động phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại nhằm có biện pháp quản lý.
2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả:Vệ sinh vườn, làm cỏ, chăm sóc, bón phân, ... để cây phát triển và nuôi quả tập trung. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
4. Cây trồng khác (ngô, rau màu, sắn, lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…):Chỉ đạo gieo trồng đảm bảo lịch thời vụ. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế