Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 29/5/2019 đến ngày 04/6/2019)
Ngày cập nhật 06/06/2019

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 29/5/2019 đến ngày 04/6/2019)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết  

          - Nhiệt độ: TB: 30,070C; Cao nhất: 370C; Thấp nhất: 240C   

          - Độ ẩm: TB: 84,0%; Thấp nhất: 55,0%.    

          - Ngày mưa: 02 ngày.

          Do ảnh hưởng của nắng nóng, nhiệt độ cao có 141,5 ha bị ảnh hưởng chua gây chết phải gieo sạ lại (Quảng Điền: Đông Phước 8 ha, Mai Phước 15 ha, Sịa số 2: 15 ha, Thắng Lợi 10 ha, An Xuân 70 ha; Phong Điền: Nhất Phong 5 ha, Điền Hải 1,5 ha, Điền Lộc 5 ha; Phù Bài-Hương Thủy 5 ha; Các HTX tại Phú Vang: 7 ha)

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

-  Đông Xuân muộn

- Hè Thu 2019

 

794 ha

 

25.817ha (Hè Thu sớm 160 ha, Hè Thu chính vụ:

25.657 ha)

 

* Đông Xuân muộn: 794 ha

* Hè Thu: Đã thực hiện 25.108,30  ha, trong đó:

- Hè Thu sớm: 160 ha

- Hè Thu chính vụ:

+ Sạ: 24.833,3 ha

+ Cấy: 115ha

 

* Đông Xuân muộn: Trổ: 794 ha

* Hè Thu sớm:

- Trổ: 70 ha

- Làm đòng: 90 ha

* Hè Thu chính vụ:

- Đẻ nhánh: 20.000 ha

- Mới gieo-3 lá: 4.948,3 ha

Cây lạc Hè Thu

336,5

103

Cây con: 50 ha

Mới gieo-nảy mầm: 53 ha

Cây ngô

636,5

142

Cây con

Cây sắn

Đông Xuân 2018- 2019

5.448

5.648

Phát triển củ: 5.403 ha

Thu hoạch: 245 ha

Đậu các loại

902,5

255

Cây con: 27 ha

Mới gieo-nảy mầm: 228 ha

Khoai lang

651,5

198,5

Mới trồng-mọc mầm, ra rễ

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển thân cành- Phát triển quả

Rau các loại

1.250,6

384,6

Phát triển thân lá: 92 ha

Mới gieo-cây con: 292,6 ha

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây sen

462

494,5

Phát triển thân lá - ra hoa-thu hoạch

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

Thuốc diệt chuột đã sử dụng 470 kg, lượng thuốc sử dụng trong tuần 73 kg. Thu đuôi chuột 23.350 đuôi (thu trong tuần 11.000 đuôi).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

* Lúa Đông Xuân muộn, Hè Thu sớm:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 150 ha, tỷ lệ bệnh 10-20% (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang).

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại mật 5-<10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 5-nhộng (Vinh Hà).

- Nhện gié: Diện tích nhiễm 150 ha, tỷ lệ hại 5-10%, cục bộ 15-30% (Vinh Thái).

 - Các đối tượng sinh vật gây hại khác như rầy nâu, sâu đục thân, bệnh đốm nâu, gạch nâu,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

* Hè Thu chính vụ:

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 600 ha (giảm 120 ha so với tuần trước, tăng 210 so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 3-6 con/m2, diện tích nhiễm trung bình 100 ha, diện tích nhiễm nặng 65 ha (Hương Phong, Hương Toàn, Hương Vinh, Hương An,...-Hương Trà; Phú Đa,...-Phú Vang;...)

- Chuột: Diện tích nhiễm 424 ha (giảm 16 ha so với tuần trước do một số diện tích bị chuột gây hại nông dân đã cấy dặm lại), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao >20%, diện tích nhiễm trung bình 87 ha, diện tích nhiễm nặng 31 ha (Hương Trà, Hương Thủy).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bọ trĩ, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 433 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 100 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, loét sọc miệng cạo,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 175 ha (không tăng so với so với tuần trước, tăng 42,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha (Thủy Bằng-Hương Thủy; Thủy Biều-Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 47 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 33,1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 48 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 31,7ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây sen

- Bệnh thán thư (do nấm Colletotrichium sp): Diện tích nhiễm 48 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-40% (Hương Chữ-Hương Trà; Quảng An, Quảng Thái, Quảng Vinh - Quảng Điền; Phong Hiền-Phong Điền).

- Bệnh thối thân: Diện tích nhiễm 31 ha, tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-50% (Hương Chữ-Hương Trà; Phong Hiền-Phong Điền; Lộc An-Phú lộc; …).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thối rễ, thối củ, đốm lá, ruồi đục lá, bọ trĩ,…gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

6. Cây hành lá

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 20 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước), tỷ hại 10-20% (Hương Trà).

- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 30 ha, mật độ 10-20 con/m2, nơi cao >50 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha, diện tích nhiễm nặng 5 ha (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

7. Cây sắn

          - Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 150 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, nơi cao 40-50%, diện tích nhiễm trung bình 70 ha, diện tích nhiễm nặng 30 ha (Hương Trà, Phong Điền).

 - Các đối tượng sinh vật khác gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

8. Cây trồng khác (rau, lạc,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

           * Đông Xuân muộn và Hè Thu sớm: Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié, rầy nâu gây hại gia tăng về diện tích, mật độ và tỷ lệ hại.  

           * Hè Thu chính vụ: Chuột tiếp tục gây hại gia tăng giai đoạn lúa đẻ nhánh-đứng cái; rầy nâu, lưng trắng phát sinh gây hại nhất là tại các vùng nhiễm rầy hàng năm. Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục vũ hóa. Các đối tượng sinh vật gây hại phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

          - Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.

- Bệnh thán thư, thối thân, thối củ, đốm lá,… gây hại trên cây sen

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

* Đối với lúa Đông Xuân muộn (Vinh Hà, Vinh Thái-Phú Vang), Hè Thu sớm (Phú Lộc, Hương Thủy).

Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết, các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp, nhất là bệnh lem lép hạt, đạo ôn cổ bông sau các đợt mưa dông vào chiều tối; rầy nâu, nhện gié gây hại gia tăng mật độ, tỷ lệ hại giai đoạn cuối vụ.

* Hè Thu chính vụ:

- Chỉ đạo gieo cấy hết diện tích theo kế hoạch; chăm sóc, tỉa dặm để đảm bảo mật độ trên đồng ruộng; bón phân thúc và điều tiết nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng, phát triển khỏe.

- Đối với các chân ruộng bị chua phèn tăng cường bón vôi hoặc phân lân hạ phèn để thau chua, rửa phèn, thường xuyên giữ nước trong ruộng nhằm hạn chế ảnh hưởng sinh trưởng phát triển của cây lúa.

- Tăng cường theo dõi đồng ruộng nhằm phát hiện các triệu chứng bất thường của cây lúa để có biện pháp kỹ thuật hỗ trợ kịp thời, dự tính dự báo chủ động phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại nhằm có biện pháp quản lý, nhất là rầy lưng trắng môi giới truyền bệnh lùn sọc đen để chủ động phòng trừ.

- Tuyên truyền, vận động nông dân hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật từ khi gieo sạ đến 35 ngày sau khi gieo sạ để bảo vệ các loài sinh vật có ích (thiên địch);

2. Cây cao su:  Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, làm cỏ, chăm sóc, bón phân, ... để cây phát triển và nuôi quả tập trung. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (ngô, rau màu, sắn, lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Chỉ đạo gieo trồng đảm bảo lịch thời vụ. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 13.789