I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 390C; Thấp nhất: 240C
- Độ ẩm: TB: 83,0%; Thấp nhất: 50,0%.
- Ngày mưa: 0 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
- Đông Xuân muộn
- Hè Thu 2019
|
794 ha
25.817ha (Hè Thu sớm 160 ha, Hè Thu chính vụ:
25.657 ha)
|
* Đông Xuân muộn: 794 ha
* Hè Thu: Đã thực hiện 25.368,9 ha
trong đó:
- Hè Thu sớm: 160 ha
- Hè Thu chính vụ: 25.208,9 ha
|
* Đông Xuân muộn:
- Thu hoạch : 350 ha
- Trổ - chín: 444 ha
* Hè Thu sớm:
- Chín sáp: 75 ha
- Trổ-chắc xanh: 85 ha
* Hè Thu chính vụ:
- Đẻ nhánh: 25.208,9 ha
|
Cây lạc
|
336,5
|
144
|
Phân cành: 100 ha
Nảy mầm - 3 lá: 44 ha
|
Cây ngô
|
636,5
|
175
|
Phát triển thân lá: 120ha
Cây con: 55 ha
|
Cây sắn
- Đông Xuân 2018- 2019
- Hè Thu
|
5.448
307,5
|
5.648
|
Phát triển củ: 5.403 ha
Thu hoạch: 245 ha
|
Đậu các loại
|
902,5
|
362
|
Cây con: 255 ha
Mới gieo-nảy mầm: 107 ha
|
Khoai lang
|
651,5
|
246
|
Phát triển thân lá: 172 ha
Mới trồng-mọc mầm, ra rễ: 47 ha
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển thân cành- Phát triển quả
|
Rau các loại
|
1.250,6
|
572
|
Phát triển thân lá: 384 ha
Mới gieo-cây con: 188 ha
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây sen
|
462
|
494,5
|
Phát triển thân lá - ra hoa-thu hoạch
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha
|
Thuốc diệt chuột đã sử dụng 477kg, lượng thuốc sử dụng trong tuần 7 kg. Thu đuôi chuột 27.35 đuôi (thu trong tuần 4.000 đuôi).
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Cây lúa
* Lúa Đông Xuân muộn, Hè Thu sớm: Các đối tượng sinh vật gây hại giảm do thu hoạch, cục bộ trên diện tích đang trổ, bệnh khô vằn gây hại 320 ha, tỷ lệ bệnh 10-20%, nhện gié gây hại 120 ha, tỷ lệ hại 5-10%, cục bộ 15-30%. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như rầy nâu, sâu đục thân,…gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
* Hè Thu chính vụ:
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 353 ha (giảm 247 ha so với tuần trước, giảm 334 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 3-6 con/m2 (Hương Phong, Hương Toàn, Hương Vinh, Hương An,...Hương Trà; Phú Đa,...Phú Vang;...)
- Chuột: Diện tích nhiễm 896 ha (tăng 472 ha so với tuần trước, tăng 896 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao >20%, diện tích nhiễm trung bình 280 ha (tăng 193 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 61 ha (tăng 30 ha so với tuần trước) (Hương Trà, Hương Thủy, Quảng Điền, Huế, Phong Điền).
- Rầy các loại gây hại cục bộ, mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 300-500 con/m2.
- Sâu cuốn lá nhỏ đã và đang nở trên đồng ruộng, mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, sâu tuổi 1-2, rải rác trưởng thành (Hương Trà, Quảng Điền, Phú Vang,...)
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bọ trĩ, sâu keo, sâu xanh, …gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 448 ha (tăng 15 ha so với tuần trước, tăng 125 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, loét sọc miệng cạo,…gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 170 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, tăng 32 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha (Thủy Bằng-Hương Thủy;Thủy Biều-Huế; Phong Thu-Phong Điền).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 47 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 33,1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 43 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, tăng 16,7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
5. Cây sen
- Đang thu hoạch nên các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, thối thân, thối rễ, thối củ, đốm lá, ruồi đục lá, bọ trĩ,…gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
6. Cây hành lá
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 30 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ hại 10-20% (Hương Trà).
- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 35 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, mật độ 10-20 con/m2, nơi cao >50 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha, diện tích nhiễm nặng 5 ha (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
7. Cây sắn
- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, nơi cao 40-50%, diện tích nhiễm trung bình 70 ha, diện tích nhiễm nặng 30 ha (Hương Trà, Phong Điền).
- Bọ phấn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Hương Trà, Phong Điền).
- Các đối tượng sinh vật khác như rệp sáp, đốm lá,...gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp. Bệnh khảm lá sắn qua điều tra chưa phát hiện, cần tiếp tục tăng cường điều tra để có biện pháp quản lý.
8. Cây trồng khác (rau, lạc,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Cây lúa
* Đông Xuân muộn và Hè Thu sớm: Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié, rầy nâu gây hại gia cục bộ trên diện tích lúa trổ - chắc xanh.
* Hè Thu chính vụ: Do điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao nên các đối tượng chích hút có xu hướng phát triển gia tăng mật độ và diện phân bố như rầy nâu, lưng trắng, nhện gié, sâu cuốn lá tiếp tục nở trên đồng ruộng. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như, sâu keo, sâu xanh,...phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.
- Bệnh thán thư, thối thân, thối củ, đốm lá,… gây hại trên cây sen
IV. Đề nghị
1. Cây lúa
* Đối với lúa Đông Xuân muộn (Vinh Hà, Vinh Thái-Phú Vang), Hè Thu sớm (Phú Lộc, Hương Thủy). Chỉ đạo thu hoạch diện tích lúa đã chín, tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.
* Hè Thu chính vụ:
- Hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm đảm bảo mật độ trên đồng ruộng, bón phân thúc cân đối kịp thời, điều tiết nước và phơi ruộng hợp lý, giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe.
- Đối với các chân ruộng bị chua phèn tăng cường bón vôi hoặc phân lân hạ phèn để thau chua, rửa phèn, thường xuyên giữ nước trong ruộng nhằm hạn chế ảnh hưởng sinh trưởng phát triển của cây lúa.
- Tăng cường theo dõi diễn biến thời tiết, thường xuyên thăm đồng nhằm phát hiện các triệu chứng bất thường của cây lúa để có biện pháp hỗ trợ; thu mẫu rầy lưng trắng giám định virus gây bệnh lùn sọc đen để có biện pháp quản lý.
- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, nhất là nhện gié sẽ phát sinh gây hại trên trà lúa đứng cái gieo cấy ở các chân ruộng có tầng đất mỏng, đất thịt nhẹ,...
2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, làm cỏ, chăm sóc, bón phân, ... để cây phát triển và nuôi quả tập trung. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
4. Cây trồng khác (ngô, rau màu, sắn, lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Chỉ đạo gieo trồng đảm bảo lịch thời vụ. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Quan tâm điều tra theo dõi phát hiện sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô, bệnh khảm lá, rệp sáp bột hồng trên cây sắn để chỉ đạo phòng trừ kịp thời.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế