Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 12/6/2019 đến ngày 18/6/2019)
Ngày cập nhật 20/06/2019

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 12/6/2019 đến ngày 18/6/2019)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết  

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 390C; Thấp nhất: 240C  

          - Độ ẩm: TB: 83,0%; Thấp nhất: 50,0%.    

          - Ngày mưa: 0 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

-  Đông Xuân muộn

 

- Hè Thu 2019

 

794 ha

 

 

25.817ha (Hè Thu sớm 160 ha, Hè Thu chính vụ:

25.657 ha)

 

* Đông Xuân muộn: 794 ha

 

* Hè Thu: Đã thực hiện 25.430,9  ha

 trong đó:

- Hè Thu sớm: 160 ha

- Hè Thu chính vụ: 25.270,9 ha

 

* Đông Xuân muộn:

- Thu hoạch : 501 ha

- Trổ - chín: 293 ha

* Hè Thu sớm:

- Chín sáp: 90 ha

- Trổ-chắc xanh: 70 ha

* Hè Thu chính vụ:

- Đẻ nhánh: 24.955,9 ha

- Làm đòng: 315 ha

Cây lạc

336,5

144

Phân cành: 144 ha

Nảy mầm - 3 lá: 105 ha

Cây ngô

636,5

175

Phát triển thân lá: 175 ha

Cây con: 229,7 ha

Cây sắn

- Đông Xuân 2018- 2019

- Hè Thu

 

5.448

 

307,5

 

5.648

 

Phát triển củ: 5.403 ha

Thu hoạch: 245 ha

Đậu các loại

902,5

362

Cây con: 362 ha

Mới gieo-nảy mầm: 211,5 ha

Khoai lang

651,5

246

Phát triển thân lá: 246 ha

Mới trồng-mọc mầm, ra rễ: 295,4 ha

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển thân cành- Phát triển quả

Rau các loại

1.250,6

572

Phát triển thân lá: 384 ha

Cây con: 188 ha

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây sen

462

494,5

Phát triển thân lá - ra hoa-thu hoạch

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

Thuốc diệt chuột đã sử dụng 500kg, lượng thuốc sử dụng trong tuần 23 kg. Thu đuôi chuột 27.350 đuôi (thu trong tuần 2.600 đuôi).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

* Lúa Đông Xuân muộn, Hè Thu sớm: Các đối tượng sinh vật gây hại giảm do thu hoạch, cục bộ trên diện tích đang trổ, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt, nhện gié,... gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

* Hè Thu chính vụ:

- Chuột: Diện tích nhiễm 1.000 ha (tăng 104 ha so với tuần trước, tăng 870 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao >20%, diện tích nhiễm trung bình 250 ha (giảm 30 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 60 ha (giảm 1 ha so với tuần trước) (Hương Long, Tây An-Huế; Thủy Tân, Thủy Dương, …-Hương Thủy; Hương Toàn, Hương Hồ, Hương An,…-Hương Trà; Ngũ Điền, Phong Sơn,…-Phong Điền; Đông Phước, Mai Dương, Lâm Lý-Quảng Phước, Quảng Thọ, Phú Thuận, Phú Hòa-Quảng Phú-Quảng Điền; Đại Thành, Lộc Sơn,...Phú Lộc).

- Sâu keo: Diện tích nhiễm 218 ha (tăng 218 ha so với tuần trước, tăng 218 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2, nơi cao 30 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 8 ha (Phú Xuân, Phú Lương, Phú Hồ, Phú Mỹ,…-Phú Vang; Phù Nam, Thủy Tân,…Hương Thủy; Quảng An, Sịa, Quảng Phước-Quảng Điền; Song Hà,… Phú Lộc).

- Rầy các loại gây hại cục bộ, mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 300-500 con/m2, giai đoạn tuổi 2-3.

- Sâu cuốn lá nhỏ đã và đang nở trên đồng ruộng, mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, sâu tuổi 2-3 (Hương Trà, Quảng Điền, Phú Vang,...)

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xanh, bệnh khô vằn,… gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 403 ha (giảm 45 ha so với tuần trước, tăng 104 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, loét sọc miệng cạo,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 165 ha (giảm 5 ha ha so với tuần trước, tăng 27 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha (Thủy Bằng-Hương Thủy;Thủy Biều-Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 42 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, tăng 20,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 43 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 16,7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây sen

- Đang thu hoạch nên các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, thối thân, thối rễ, thối củ, đốm lá, ruồi đục lá, bọ trĩ,…gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

6. Cây hành lá

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ hại 10-20% (Hương Trà).

- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 35 ha (không tăng so với tuần trước, mật độ 10-20 con/m2, nơi cao >50 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha, diện tích nhiễm nặng 5 ha (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

7. Cây sắn

          - Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 250 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, nơi cao 40-50%, diện tích nhiễm trung bình 70 ha, diện tích nhiễm nặng 30 ha (Hương Trà, Phong Điền).

- Bọ phấn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20%  (Hương Trà, Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật khác như rệp sáp, đốm lá,...gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp. Bệnh khảm lá sắn qua điều tra chưa phát hiện, cần tiếp tục tăng cường điều tra để có biện pháp quản lý.

8. Cây trồng khác (rau, lạc,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

           * Đông Xuân muộn và Hè Thu sớm: Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié, rầy nâu gây hại gia cục bộ trên diện tích lúa trổ - chín.

           * Hè Thu chính vụ: Rầy nâu, lưng trắng tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ trên đồng ruộng. Nhện gié phát sinh gây hại trên cổ lá, bẹ lá đòng; bệnh khô vằn phát triển gia tăng tỷ lệ và diện phân bố. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, sâu keo, sâu xanh,...phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

          - Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.

- Bệnh thán thư, thối thân, thối củ, đốm lá,… gây hại trên cây sen

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

* Đối với lúa Đông Xuân muộn (Vinh Hà, Vinh Thái-Phú Vang), Hè Thu sớm (Phú Lộc, Hương Thủy). Chỉ đạo thu hoạch diện tích lúa đã chín, tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

* Hè Thu chính vụ:

- Kiểm tra đồng ruộng và hướng dẫn nông dân bón phân thúc đòng đúng thời điểm, cân đối, điều tiết nước hợp lý giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe.

- Theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy nâu, lưng trắng, nhện gié, sâu cuốn lá nhỏ để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao để hạn chế lây lan.

- Khuyến cáo, vận động nông dân thăm đồng thường xuyên, vệ sinh phát dọn bờ dường để hạn chế các đối tượng sinh vật cư trú, sinh sản, tích lũy mật độ và di chuyển xâm nhiễm vào ruộng lúa để gây hại.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, và dự tính dự báo.

- Chỉ đạo diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ, lây lan.

2. Cây cao su:  Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, làm cỏ, chăm sóc, bón phân, ... để cây phát triển và nuôi quả tập trung. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (ngô, rau màu, sắn, lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Chỉ đạo gieo trồng đảm bảo lịch thời vụ. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Quan tâm điều tra theo dõi phát hiện sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô, bệnh khảm lá, rệp sáp bột hồng trên cây sắn để chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 13.979