I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 410C; Thấp nhất: 250C
- Độ ẩm: TB: 87,0%; Thấp nhất: 40,0%.
- Ngày mưa: 02 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
- Đông Xuân muộn
- Hè Thu 2019
|
794 ha
25.817ha (Hè Thu sớm 160 ha, Hè Thu chính vụ:
25.657 ha)
|
794 ha
* Hè Thu: Đã thực hiện 25.408,3 ha
trong đó:
- Hè Thu sớm: 160 ha
- Hè Thu chính vụ: 25.248,3 ha
|
- Thu hoạch : xong
* Hè Thu sớm:
- Thu hoạch: 50 ha
- Trổ chín: 110 ha
* Hè Thu chính vụ:
- Đẻ nhánh: 13.189,3 ha
- Làm đòng: 12.059 ha
|
Cây lạc
|
336,5
|
332
|
Phân cành- ra hoa-đâm tia
|
Cây ngô
|
636,5
|
416,6
|
Phát triển thân lá
|
Cây sắn
- Đông Xuân 2018- 2019
- Hè Thu
|
5.448
400,8
|
5.648
93,3
|
Phát triển củ: 5.403 ha
Thu hoạch: 245 ha
Mới trồng: 93,3 ha (Nam Đông)
|
Đậu các loại
|
902,5
|
596,5
|
Phát triển thân cành-ra hoa: 573 ha
Cây con: 23,5ha
|
Khoai lang
|
651,5
|
549,7
|
Phát triển thân lá-hình thành
củ
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển thân cành- Phát triển quả
|
Rau các loại
|
1.250,6
|
885,6
|
Phát triển thân lá: 572 ha
Cây con: 313,6 ha
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây sen
|
462
|
494,5
|
Ra hoa: 104,5 ha
Thu hoạch: 390 ha
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha
|
Thuốc diệt chuột đã sử dụng 510kg (lượng thuốc sử dụng trong tuần 10kg), thu đuôi chuột 30.350 đuôi (thu đuôi trong tuần 3.000 đuôi).
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Cây lúa
* Hè Thu sớm: Các đối tượng sinh vật gây hại giảm do thu hoạch, cục bộ trên diện tích đang chín, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt, nhện gié,... gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
* Hè Thu chính vụ:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 380 ha (tăng 300 ha so với tuần trước, tăng 380 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20% (Sịa 2, Đông Phước, Đông Vinh, Quảng Thọ, Đông Phú - Quảng Điền; Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Hà - Phú Vang).
- Chuột: Diện tích nhiễm 903 ha (tăng 115 ha so với tuần trước, tăng 751 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao >20%, diện tích nhiễm trung bình 128 ha (tăng 10 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 51 ha (tăng 7 ha so với tuần trước) (Hương Long, Tây An - Huế; Thủy Tân, Thủy Dương, …- Hương Thủy; Hương Toàn, Hương Hồ, Hương An,…- Hương Trà; Ngũ Điền, Phong Sơn,…- Phong Điền; Đông Phước, Mai Dương, Lâm Lý - Quảng Phước, Quảng Thọ, Phú Thuận, Phú Hòa - Quảng Phú - Quảng Điền; Đại Thành, Lộc Sơn,...Phú Lộc).
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 610 ha (giảm 75 ha so với tuần trước, tăng 600 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2, nơi cao 20-30 con/m2, sâu tuổi 5-nhộng, rải rác trưởng thành, diện tích nhiễm trung bình 15 ha (Vinh Hà, Vinh Thái, Phú Hồ, Phú Đa - Phú Vang; Điền Lộc, Điền Môn, Phong Chương, Phong Bình, Phong Hiền, Phong An - Phong Điền; Lộc An, Lộc Sơn, Lộc Bổn, Lộc Điền - Phú Lộc).
- Bọ phấn: Diện tích nhiễm 47 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 47 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 15-20%, nơi cao 30% (Quảng Điền, Hương Thủy).
- Rầy các loại gây hại cục bộ, mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 300-500 con/m2, giai đoạn tuổi 3-trưởng thành, mật độ ổ trứng o,5-3 ổ/dảnh.
- Nhện gié gây hại rải rác trên bẹ lá, gân lá gây hại tỷ lệ hại 2-5%, nơi cao 10-15%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu keo, sâu cuốn lá lớn, sâu xanh, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh bạc lá, sọc vi khuẩn, bệnh thối bẹ lá đòng, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 245 ha (giảm 163 ha so với tuần trước, giảm 39 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, loét sọc miệng cạo,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 173 ha (tăng 3 ha so với tuần trước, tăng 36,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha (Thủy Bằng-Hương Thủy;Thủy Biều-Huế; Phong Thu-Phong Điền).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 42 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, tăng 24,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 38,5 ha (giảm 1,5 ha so với tuần trước, tăng 7,2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
5. Cây sen
- Đang thu hoạch nên các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, thối thân, thối rễ, thối củ, đốm lá, ruồi đục lá, bọ trĩ,…gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
6. Cây hành lá
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ hại 10-20%, diện tích nhiễm trung bình 5 ha (Hương Trà).
- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 50 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, mật độ 10-20 con/m2, nơi cao >50 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 15 ha, diện tích nhiễm nặng 5 ha (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
7. Cây sắn
- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 300 ha (tăng 50 ha so với tuần trước, tăng 300 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, nơi cao 40-50%, diện tích nhiễm trung bình 70 ha, diện tích nhiễm nặng 30 ha (Hương Trà, Phong Điền).
- Bọ phấn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Hương Trà, Phong Điền).
- Các đối tượng sinh vật khác như rệp sáp, đốm lá,...gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp. Bệnh khảm lá sắn qua điều tra chưa phát hiện, cần tiếp tục tăng cường điều tra để có biện pháp quản lý.
8. Cây trồng khác (rau, lạc,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Cây lúa
* Hè Thu sớm: Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié, rầy nâu gây hại cục bộ trên diện tích lúa trổ - chín.
* Hè Thu chính vụ: Bệnh khô vằn gây hại gia tăng trên diện rộng. Rầy nâu, lưng trắng, nhện gié tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ trên đồng ruộng. Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục vũ hóa và dự kiến sâu non sẽ nở từ ngày 5-15/7/2019. Chuột gây hại gia tăng giai đoạn lúa làm đòng. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh bạc lá, đốm nâu, gạch nâu, ... phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.
- Bệnh thán thư, thối thân, thối củ, đốm lá,… gây hại trên cây sen
IV. Đề nghị
1.Cây lúa
* Đối với lúa Hè Thu sớm (Phú Lộc, Hương Thủy). Chỉ đạo thu hoạch diện tích lúa đã chín, tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.
* Hè Thu chính vụ:
- Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn nông dân kiểm tra đồng ruộng để bón phân thúc đòng đúng thời điểm, cân đối giữa phân đạm và kali, thường xuyên giữ nước trong ruộng giai đoạn lúa làm đòng đến trổ chín giúp cây lúa sinh trưởng phát triển tốt, tăng khả năng chống chịu với điều kiện nắng nóng, nhiệt độ cao.
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh khô vằn, bệnh thối bẹ lá đòng, bạc lá vi khuẩn, ... khi bệnh chớm xuất hiện nhằm hạn chế phát tán lây lan trên diện rộng.
- Do điều kiện thời tiết có mưa dông, ẩm độ đồng ruộng cao thuận lợi cho các đối tượng sinh vật gây hại phát triển gia tăng mật độ, tỷ lệ hại, nhất là rầy nâu trên diện tích đang nhiễm, diện tích có mật độ ổ trứng rầy cao, trên các giống nhiễm rầy (Nếp, BT7, HT1, ...), các vùng nhiễm rầy nặng hàng năm, ... nhằm chủ động phát hiện sớm để chỉ đạo phun trừ rầy nơi có mật độ cao (> 1.500 con/m2) bằng các loại thuốc có hoạt chất Nitenpyram, Pymetrozine, Dinotefuran, ...
- Tiếp tục theo dõi sâu cuốn lá nhỏ vũ hóa và thời gian sâu non nở để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao > 20 con/m2 (giai đoạn lúa đòng – trổ) bằng các loại thuốc có hoạt chất Quinalphos, Spinosad, Matrine, ... vừa có tác dụng phòng trừ nhện gié để hạn chế mật độ và tỷ lệ hại.
- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột bằng các biện pháp để hạn chế mật độ, tỷ lệ hại.
- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp.
2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, làm cỏ, chăm sóc, bón phân, ... để cây phát triển và nuôi quả tập trung. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
4. Cây trồng khác (ngô, rau màu, sắn, lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Quan tâm điều tra theo dõi phát hiện sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô, bệnh khảm lá, rệp sáp bột hồng trên cây sắn để chỉ đạo phòng trừ kịp thời.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế