I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất:390C; Thấp nhất:220C
- Độ ẩm: TB:87,0%; Thấp nhất: 40,0%.
- Ngày mưa:0ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
- Hè Thu 2019
|
25.817ha (Hè Thu sớm 160 ha, Hè Thu chính vụ:
25.657 ha)
|
* Hè Thu: Đã thực hiện 25.408,3 ha
trong đó:
- Hè Thu sớm: 160 ha
- Hè Thu chính vụ: 25.248,3 ha
|
* Hè Thu sớm: 160 ha
- Thu hoạch: 100 ha
- Trổ chín: 60 ha
* Hè Thu chính vụ: 25.248,5 ha
- Trổ: 1.100 ha
- Làm đòng: 24.148,3 ha
|
Cây lạc
|
355,5
|
351
|
Phân cành- ra hoa-đâm tia
|
Cây ngô
|
636,5
|
416,6
|
Phát triển thân lá
|
Cây sắn
- Đông Xuân 2018- 2019
- Hè Thu
|
5.448
400,8
|
5.648
400,8
|
Phát triển củ: 5.403 ha
Thu hoạch: 245 ha
Mới trồng-nẩy mầm: 400,8 ha (Nam Đông, A Lưới)
|
Đậu các loại
|
902,5
|
652,5
|
Phát triển thân cành-ra hoa: 573 ha
Cây con: 79,5ha
|
Khoai lang
|
651,5
|
617,7
|
Phát triển thân lá-hình thành
củ
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển thân cành- Phát triển quả
|
Rau các loại
|
1.250,6
|
1.110,6
|
Phát triển thân lá: 885,6 ha
Cây con: 225 ha
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây sen
|
462
|
494,5
|
Thu hoạch
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha
|
Thuốc diệt chuột đã sử dụng 512kg (lượng thuốc sử dụng trong tuần 2 kg), thu đuôi chuột 30.400đuôi (thu đuôi trong tuần 50 đuôi).
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Cây lúa
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 2.180 ha (tăng 1.800 ha so với tuần trước, tăng 2.130 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20% (Sịa 2, Đông Phước, Đông Vinh, Quảng Thọ, Đông Phú - Quảng Điền; An Đông, Tây An, Thống Nhất-Huế; Thủy Phương, Phù Nam,...-Hương Thủy; Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Hà - Phú Vang;...).
- Chuột: Diện tích nhiễm 608 ha (giảm 295 ha so với tuần trước, tăng 476 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao >20%, diện tích nhiễm trung bình 138 ha (tăng 10 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 20 ha (giảm 31 ha so với tuần trước) (Hương Long, Tây An-Huế; Thủy Tân, Thủy Dương,…-Hương Thủy; Hương Toàn, Hương Hồ, Hương An,…-Hương Trà; Ngũ Điền, Phong Sơn,…-Phong Điền; Đông Phước, Mai Dương, Lâm Lý-Quảng Phước, Quảng Thọ, Phú Thuận, Phú Hòa-Quảng Phú-Quảng Điền; Đại Thành, Lộc Sơn,...Phú Lộc).
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 942 ha (tăng 332 ha so với tuần trước, tăng 844 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2, nơi cao 20-30 con/m2, trưởng thành-tuổi 1, diện tích nhiễm trung bình 35 ha(Vinh Hà, Vinh Thái, Phú Hồ, Phú Đa- Phú Vang; Điền Lộc, Điền Môn, Phong Chương, Phong Bình, Phong Hiền, Phong An-Phong Điền; Lộc An, Lộc Sơn, Lộc Bổn, Lộc Điền-Phú Lộc; Thủy Phù, Thủy Tân, Thủy Lương,…-Hương Thủy).
- Bọ phấn: Diện tích nhiễm 50 ha (tăng 3 ha so với tuần trước, tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 15-20%, nơi cao 30% (Đông Phước, Sịa 2, Quảng Thọ, Quảng Lợi, Quảng Thái-Quảng Điền; Thủy Phương, Phù Nam- Hương Thủy).
- Nhện gié: Diện tích nhiễm 470 ha (tăng 470 ha so với tuần trước, tăng 295 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-15%, nơi cao 30% (Thủy Phương, Phù Nam,...-Hương Thủy, Quảng Lợi, Quảng Ngạn, Quảng Phước,...-Quảng Điền; Phú Hồ, Phú Lương,..Phú Vang).
- Rầy các loại gây hại cục bộ, mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 500-750 con/m2, giai đoạn tuổi 4-trưởng thành, mật độ ổ trứng 0,5-3 ổ/dảnh.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác nhưsâu keo, sâu cuốn lá lớn, sâu xanh,bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh bạc lá, sọc vi khuẩn, bệnh thối bẹ lá đòng, …gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 245 ha (không tăngso với tuần trước, giảm 39ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, loét sọc miệng cạo,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 180 ha (tăng7 haso với tuần trước, tăng 46,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 12 ha (Thủy Bằng-Hương Thủy;Thủy Biều-Huế; Phong Thu-Phong Điền).
- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 100 ha (tăng 100 ha so với tuần trước, tăng 60 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao 20% (Hương Trà).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 43 ha (tăng1 ha so với tuần trước, tăng 25,6 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 38,5ha (không tăngso với tuần trước, tăng 7,2ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
5. Cây sen
- Đang thu hoạch nên các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, thối thân, thối rễ, thối củ, đốm lá, ruồi đục lá, bọ trĩ,…gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
6. Cây hành lá
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăngso với tuần trước, tăng20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ hại 10-20%, diện tích nhiễm trung bình 15 ha, diện tích nhiễm trung bình 10 ha (Hương Trà).
- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 50ha (không tăngso với tuần trước), mật độ 10-20 con/m2, nơi cao >50 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 15 ha, diện tích nhiễm nặng 5 ha (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
7. Cây sắn
- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 300 ha (không tăngso với tuần trước, tăng300 haso với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, nơi cao 40-50%, diện tích nhiễm trung bình 70 ha, diện tích nhiễm nặng 30 ha (Hương Trà, Phong Điền).
- Bọ phấn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Hương Trà, Phong Điền).
- Các đối tượng sinh vật khác như rệp sáp, đốm lá,...gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp. Bệnh khảm lá sắn qua điều tra chưa phát hiện, cần tiếp tục tăng cường điều tra để có biện pháp quản lý.
8. Cây trồng khác (rau, lạc,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Cây lúa
Bệnh lem lép hạt lúa sẽ phát sinh gây hại trên trà lúa trổ, ngoài yếu tố về thời tiết còn do nhiều đối tượng gây hại khác.
Bệnh khô vằn gây hại gia tăng trên diện rộng. Rầy nâu, nhện gié tiếp tục gây hại gia tăng mật độ trên đồng ruộng. Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục nở. Chuột gây hại gia tăng giai đoạn lúa làm đòng.
Các đối tượng sinh vật gây hại khác nhưbệnh bạc lá, đốm nâu, gạch nâu,...phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.
- Bệnh thán thư, thối thân, thối củ, đốm lá,… gây hại trên cây sen
IV. Đề nghị
1. Cây lúa
- Chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt khi lúa trổ vè thưa (3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày), lựa chọn các loại thuốc có tác dụng phòng bệnh lem lép hạt và trừ bệnh khô vằn, vàng lá, thối bẹ lá đòng,...như Amistar Top 325SC, Nevo 330EC,... để hạn chế bệnh phát tán lây lan trên diện rộng.
- Tăng cường kiểm tra rầy nâu, bọ phấn gây hại, nhất là trên diện tích đang nhiễm, mật độ trứng rầy, bọ non của bọ phấn cao để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao (mật độ rầy nâu > 1.500 con/m2, mật độ bọ phấn >3.000 con/m2) bằng các loại thuốc có hoạt chất Nitenpyram, Pymetrozine, Dinotefuran,...
- Theo dõi chặt chẽ sâu cuốn lá nhỏ nở để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao > 20 con/m2 (giai đoạn lúa đòng – trổ) bằng các loại thuốc có hoạt chất Quinalphos,Spinosad, Matrine, ... vừa có tác dụng phòng trừ nhện gié để hạn chế mật độ và tỷ lệ hại.
- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột bằng các biện pháp để hạn chế mật độ, tỷ lệ hại.
- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp.
- Hướng dẫn nông dân thường xuyên giữ nước trong ruộng giai đoạn lúa làm đòng đến trổ chín giúp cây lúa sinh trưởng phát triển tốt, tăng khả năng chống chịu với điều kiện nắng nóng, nhiệt độ cao, đồng thời kiểm tra đồng ruộng để phát hiện các hiện tượng bất thường của cây lúa để có biện pháp xử lý kịp thời.
2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, làm cỏ, chăm sóc, bón phân, tủ gốc, tưới nước,... để cây phát triển và nuôi quả tập trung. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
4. Cây trồng khác (ngô, rau màu, sắn, lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Quan tâm điều tra theo dõi phát hiện sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô, bệnh khảm lá, rệp sáp bột hồng trên cây sắn để chỉ đạo phòng trừ kịp thời.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế