I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 39,00C; Thấp nhất: 25,00C.
- Độ ẩm: TB: 80,0%; Thấp nhất: 40,0%.
- Ngày mưa: 1 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
- Hè Thu 2019
|
25.817ha (Hè Thu sớm 160 ha, Hè Thu chính vụ:
25.657 ha)
|
* Hè Thu: Đã thực hiện 25.408,3 ha
trong đó:
- Hè Thu sớm: 160 ha
- Hè Thu chính vụ: 25.248,3 ha
|
* Hè Thu sớm: thu hoạch xong 160 ha.
* Hè Thu chính vụ: 25.248,3 ha
- Thu hoạch: 18,0 ha
- Trổ: 22.493,8 ha
- Làm đòng: 2.736,5 ha
|
Cây lạc
|
355,5
|
353
|
Phát triển củ: 52 ha
Phân cành- ra hoa-đâm tia: 301 ha
|
Cây ngô
|
636,5
|
534
|
Thu hoạch: 5 ha
Trổ cờ phun râu-phát triển quả: 250 ha
Phát triển thân lá: 195 ha
Mới trồng: 84 ha
|
Cây sắn
- Đông Xuân 2018- 2019
- Hè Thu
|
5.448
400,8
|
5.648
400,8
|
Phát triển củ: 5.403 ha
Thu hoạch: 245 ha
Cây con: 400,8 ha (Nam Đông, A Lưới)
|
Đậu các loại
|
902,5
|
652,5
|
Phát triển quả: 212 ha
Phát triển thân cành-ra hoa: 440,5 ha
|
Khoai lang
|
651,5
|
647,7
|
Phát triển thân lá-hình thành
và phát triển củ
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển thân cành- Phát triển quả
|
Rau các loại
|
1.250,6
|
1.160,6
|
Phát triển thân lá: 1.160,6 ha
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây sen
|
462
|
494,5
|
Thu hoạch
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha
|
Thuốc diệt chuột đã sử dụng 512kg, thu đuôi chuột 30.400 đuôi.
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Cây lúa
- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 3.070 ha (tăng 1.213 ha so với tuần trước, tăng 2.665 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 40-50%, diện tích nhiễm trung bình 1.388 ha (tăng 717 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 242 ha (tăng 181 ha so với tuần trước) (Quảng Phước, Quảng An, thị trấn Sịa, Quảng Thái, Quảng Lợi- Quảng Điền; Tây An, An Đông - Huế; Phú Lương, Phú Dương, Phú Mậu, Phú Hồ, Phú Đa- Phú Vang; Thủy Châu, Thủy Phù, Thủy Tân, Phù Nam, Thủy Phương, Thủy Vân, Vân Thê- Hương Thủy; Hương An, Hương Toàn, Hương Xuân-Hương Trà; Lộc Trì, Lộc Bổn, Đại Thành, Lộc Sơn-Phú Lộc;…).
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.327 ha (tăng 245 ha so với tuần trước, tăng 482 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-50%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 625 ha, tỷ lệ bệnh 25-40% (tăng 125 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 200 ha, tỷ lệ bệnh 40-50% (tăng 50 ha so với tuần trước) (Sịa 2, Đông Phước, Đông Vinh, Quảng Thọ, Đông Phú - Quảng Điền; An Đông, Tây An, Thống Nhất-Huế; Thủy Phương, Phù Nam,...-Hương Thủy; Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Hà - Phú Vang;...).
- Chuột: Diện tích nhiễm 818 ha (giảm 150 ha so với tuần trước, tăng 623 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao >20%, diện tích nhiễm trung bình 388 ha (tăng 100 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 40 ha (không tăng so với tuần trước) (Hương Long, Tây An - Huế; Thủy Tân, Thủy Dương,…- Hương Thủy; Hương Toàn, Hương Hồ, Hương An,…- Hương Trà; Ngũ Điền, Phong Sơn,…- Phong Điền; Đông Phước, Mai Dương, Lâm Lý - Quảng Phước, Quảng Thọ, Phú Thuận, Phú Hòa - Quảng Phú - Quảng Điền; Đại Thành, Lộc Sơn,...Phú Lộc).
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 320 ha (giảm 360 ha so với tuần trước, tăng 210 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2, nơi cao 30-40 con/m2, tuổi 2-3, diện tích nhiễm trung bình 40ha, diện tích nhiễm nặng 10 ha (Lộc An, Lộc Sơn, Lộc Bổn, Lộc Điền - Phú Lộc; Thủy Phù, Thủy Tân, Thủy Lương,…-Hương Thủy).
- Nhện gié: Diện tích nhiễm 2.485 ha (tăng 765 ha so với tuần trước, tăng 910ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-40%; diện tích nhiễm trung bình 410 ha, tỷ lệ 30-40% (Thủy Phương, Phù Nam, Thủy Châu,...-Hương Thủy, Quảng Lợi, Quảng Ngạn, Quảng Phước,...-Quảng Điền; Phú Hồ, Phú Lương,..Phú Vang; Đông Xuân, Hương An,...-Hương Trà).
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 465 ha (tăng 448 ha so với tuần trước, giảm 769 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 750-1.500 con/m2, nơi cao 3.000 con/m2 rầy giai đoạn tuổi 2-4, mật độ ổ trứng 1-3 ổ/dảnh (Vân An, Thanh Phước, Thuận Hòa-Hương Phong-Hương Trà; Thủy Phương, Vân Thê-Hương Thủy).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh lem lép hạt, bệnh bạc lá, sọc vi khuẩn, bệnh thối bẹ lá đòng, sâu keo, sâu xanh, bọ phấn,… gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 280 ha (tăng 15 ha so với tuần trước, giảm 4ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, loét sọc miệng cạo,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 165 ha (giảm 15 ha so với tuần trước, tăng 36,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha (Thủy Bằng-Hương Thủy;Thủy Biều-Huế; Phong Thu-Phong Điền).
- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 110 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 80 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao 20% (Hương Trà).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 39 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, tăng 16,8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 55 ha (tăng 16,5 ha so với tuần trước, tăng 16 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
5. Cây ngô
- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 50,5 ha, mật độ 2-4 con/m2, nơi cao 20-25 con/m2, diện tích nhiễm trung bình 15 ha, diện tích nhiễm nặng 9 ha, sâu giai đoạn trưởng thành-tuổi 1 (Hương Long-Huế; Hương Toàn-Hương Trà; Hồng Quảng-A Lưới;…).
- Các đối tượng sinh vật gây hại gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
6. Cây hành lá
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ hại 10-15%, diện tích nhiễm trung bình 25 ha (Hương Trà).
- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2, nơi cao >30 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 15 ha, diện tích nhiễm nặng 5 ha (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
7. Cây sắn
- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 300 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 300 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, nơi cao 40-50%, diện tích nhiễm trung bình 100 ha, diện tích nhiễm nặng 100 ha (Hương Trà, Phong Điền).
- Bọ phấn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Hương Trà, Phong Điền).
- Các đối tượng sinh vật khác như rệp sáp, đốm lá,...gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp. Bệnh khảm lá sắn qua điều tra chưa phát hiện, cần tiếp tục tăng cường điều tra để có biện pháp quản lý.
8. Cây trồng khác (rau, lạc,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Cây lúa
Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, rầy nâu, nhện gié,... tiếp tục gây hại gia tăng về tỷ lệ và diện tích, nhất là trên diện tích trổ chắc xanh và trà muộn đang làm đòng chuẩn bị trổ.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.
- Bệnh thán thư, thối thân, thối củ, đốm lá,… gây hại trên cây sen
IV. Đề nghị
1.Cây lúa
- Tiếp tục tăng cường chỉ đạo theo Thông báo số 1283/SNNPTNT-TTBVTV ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông báo số 316/TTBVTV-BVTV ngày 25 tháng 7 năm 2019 của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật về việc chỉ đạo phòng trừ bệnh lem lép hạt lúa vụ Hè Thu 2019.
- Tiếp tục chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt trên diện tích lúa trổ trà muộn khi lúa trổ vè thưa (3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày), lựa chọn các loại thuốc có tác dụng phòng bệnh lem lép hạt và trừ bệnh khô vằn, vàng lá, thối bẹ lá đòng,... như Amistar Top 325SC, Nevo 330EC,... để hạn chế bệnh phát tán lây lan.
- Theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy nâu đã và đang nở gây hại trên đồng ruộng, nhất là trên diện tích lúa đang nhiễm rầy, mật độ ổ trứng cao để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao (mật độ >1.500 con/m2).
- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp.
- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột bằng các biện pháp để hạn chế mật độ, tỷ lệ hại.
Lưu ý: Phun thuốc phải đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”, phun đủ lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích (20-30 lít/500 m2), phun vào chiều tối, sau khi phun gặp mưa dông phải tiến hành phun lại lần 2 để hạn chế sinh vật gây hại tái nhiễm gây hại. Khuyến cáo nông dân giữ nước trong ruộng từ khi làm đòng đến trổ chín, chỉ tháo cạn ruộng trước khi thu hoạch 7 ngày.
2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả:Vệ sinh vườn, làm cỏ, chăm sóc, bón phân, tủ gốc, tưới nước,... để cây phát triển và nuôi quả tập trung. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
4. Cây trồng khác (ngô, rau màu, sắn, lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ sâu keo mùa thu bằng các biện pháp tổng hợp, phun trừ khi sâu giai đoạn tuổi 1-3 (giai đoạn ngô 3-6 lá), phun sáng sớm hoặc chiều mát bằng các loại thuốc có hoạt chất như: Baccillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacard, Lufenuron. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế