I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 300C; Thấp nhất:18,00C.
- Độ ẩm: TB: 89,0%; Thấp nhất: 62,0%.
- Ngày mưa: 5 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây sắn
- Đông Xuân 2018- 2019
- Hè Thu
|
5.448
400,8
|
5.648
400,8
|
Phát triển củ: 884,4 ha
Thu hoạch: 4.763,6 ha
Phát triển củ: 400,8 ha (Nam Đông, A Lưới)
|
Khoai lang
|
651,5
|
647,7
|
Phát triển thân lá-hình thành
và phát triển củ
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển thân cành
|
Rau các loại
|
1.250,6
|
1.160,6
|
Thu hoạch xong
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha
|
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Trên lúa chét, cỏ dại
Rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 100-200 con/m2 , rầy giai đoạn trưởng thành-trứng. Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, sâu giai đoạn trưởng thành-trứng. Bệnh lem lép hạt tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 10-20%. Bệnh khô vằn tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-40%. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, chuột, bệnh đốm nâu,…mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 300 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, giảm 173 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 103 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 43 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 184 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 46 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.
- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 46 ha (giảm 3,5 ha so với tuần trước, tăng 21 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 49 ha (tăng 3,5 ha so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
5. Cây hành lá
- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
6. Cây sắn
- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 120 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, do đã thu hoạch ở Tây Xuân), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-70%, diện tích nhiễm trung bình 34 ha, diện tích nhiễm nặng 10 ha ( Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ, Hương Vân - Hương Trà).
- Bệnh thán thư gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-15% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Vang).
- Bệnh đốm lá gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-15% (Hương Trà, Quảng Điền).
- Bệnh thối củ gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-15% (Phong Điền).
- Các đối tượng sinh vật khác như nhện đỏ, bọ phấn, rệp sáp,...gây hại giảm, mật độ và tỷ lệ thấp.
7. Cây trồng khác (rau,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên lúa chét, cỏ dại
Các đối tượng sinh vật gây hại: sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, bệnh lem lép, ... tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ và tỷ lệ trên đồng ruộng, nhất là các vùng không bị ngập úng, chưa cày lật đất.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.
IV. Đề nghị
1. Cây lúa
- Chỉ đạo rà soát các điều kiện (vật tư nông nghiệp, sức kéo, dịch vụ làm đất, hệ thống thủy lợi, ...), chuẩn bị gieo cấy theo lịch thời vụ của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Đôn đốc chỉ đạo các địa phương cày lật đất để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại và hạn chế sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.
- Tranh thủ đồng ruộng ngập nước chuột co cụm lên các vùng cao, tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp hạn chế mật độ; thu gom trứng, ốc bươu vàng tiêu hủy để hạn chế ốc phát tán trên đồng ruộng.
- Tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo trên trên lúa chét, cỏ dại để xây dựng kế hoạch, chương trình công tác bảo vệ thực vật vụ Đông Xuân 2019-2020.
2. Cây cao su: Hướng dẫn chăm sóc, bón phân để cây phục hồi và phát triển. Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống đỡ các cành gần mặt đất, vun gốc chống đỗ ngã, thoát nước khi mưa lớn. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
4. Cây trồng khác (rau màu, sắn, tiêu,…): Chỉ đạo thu hoạch diện tích đã đến thời kỳ thu hoạch, nhất là các vùng thấp trũng, các vùng trồng sắn đã phát hiện nhiễm bệnh khảm lá. Khuyến cáo nông dân sau khi thu hoạch sắn tiến hành tiêu hủy thân, lá, gốc cây sắn nhiễm bệnh khảm lá, không vận chuyển tàn dư cây sắn bị bệnh ra khỏi vùng nhiễm bệnh. Tăng cường chỉ đạo bệnh khảm lá sắn theo Công văn Số 2030/ SNNPTNT-TTBVTV ngày 4/11/2019 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng trừ bệnh khảm lá sắn. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế