Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 20/11/2019 đến ngày 26/11/2019)
Ngày cập nhật 29/11/2019

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 20/11/2019 đến ngày 26/11/2019)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 290C; Thấp nhất: 180C.

          - Độ ẩm: TB:  83,5%; Thấp nhất: 68%.

          - Ngày mưa: 02 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng         

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây sắn

- Năm 2019

 

- Trồng mới (Đông Xuân 2019-2020)

 

5.848,8

 

6.048,8

 

31

 

Phát triển củ: 198,7 ha

Thu hoạch: 5.850,1 ha

Phát triển thân lá (Nam Đông)

Cây ngô (vụ Đông)

 

250

5-7 lá

Cây rau các loại (vụ Đông)

 

352

Phát triển thân lá: 320 ha

Trồng mới: 32 ha

Khoai lang

651,5

647,7

Thu hoạch: 376,5 ha

Phát triển thân lá-hình thành

và phát triển củ: 271,2 ha

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển thân cành

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

 

Vụ Đông Xuân 2019-2020: Diện tích đã cày lật đất 2.427 ha (Quảng Điền 200 ha; Phú Vang 2.000 ha; Hương Trà 27 ha; Phú Lộc 200 ha). Diện tích mạ đã gieo: 3 ha (Hương Phong-Hương Trà).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Trên lúa chét, cỏ dại

Các đối tượng sinh vật gây hại như: sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh đốm nâu, ... mật độ, tỷ lệ hại thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 310 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 143 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 121 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 61 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 188 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 38 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 43 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 18 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 50,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 1,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây hành lá

- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 45 ha (giảm 5 ha so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ă lá, dòi đục cọng hành, ... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

6. Cây sắn

          - Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 41 ha (giảm 33 ha so với tuần trước, do thu hoạch), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-70%, diện tích nhiễm trung bình 2 ha (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ -Hương Trà).

          - Các đối tượng sinh vật khác như nhện đỏ, bọ phấn, rệp sáp, bệnh thán thư, đốm lá, thối củ, ...gây hại giảm, mật độ và tỷ lệ thấp.

7. Cây trồng khác (rau, ngô, …):

- Sâu keo mùa thu: phát sinh gây hại trên cây ngô giai đoạn 5-7 lá, diện tích nhiễm 200 ha, mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 5-7 con/m2, sâu tuổi 3-5. Diện tích đã phun phòng trừ 50 ha (Hồng Thủy - A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên lúa chét, cỏ dại

          Các đối tượng sinh vật gây hại như sâu cuốn lá, rầy các loại, chuột, bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt, ... tiếp tục tồn tại và phát triển trên đồng ruộng.

2. Trên mạ

           Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đạo ôn lá, dòi đục nõn,... phát sinh gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.

3. Cây trồng khác

          - Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu keo mùa thu, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau, màu.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Tập trung chỉ đạo, đôn dốc chuẩn bị sản xuất vụ Đông Xuân theo Công văn số 2231 /SNNPTNT-TTBVTV ngày 27 tháng 11 năm 2019 về việc đôn đốc chỉ đạo chuẩn bị sản xuất vụ Đông Xuân 2019 – 2020.

- Tăng cường theo dõi diện tích mạ giống dài ngày đã gieo (Hương Trà) để có biện pháp chăm sóc, chống rét, chống úng khi có mưa lớn xảy ra, quản lý các đối tượng sinh vật gây hại ngay từ ban đầu để hạn chế phát tán lây lan.

- Chỉ đạo diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ và lây lan trước khi xuống vụ.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại, trên mạ để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo.

2. Cây cao su: Hướng dẫn chăm sóc, bón phân để cây phục hồi và phát triển. Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống đỡ các cành gần mặt đất, vun gốc chống đỗ ngã, thoát nước khi mưa lớn. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (rau các loại, sắn, ngô,…):

- Cây sắn: Chỉ đạo thu hoạch diện tích sắn đã đến thời kỳ thu hoạch, nhất là các vùng thấp trũng, các vùng trồng sắn đã phát hiện nhiễm bệnh khảm lá. Khuyến cáo nông dân sau khi thu hoạch sắn vùng nhiễm bệnh khảm lá tiến hành tiêu hủy thân, lá, gốc cây sắn nhiễm bệnh, không vận chuyển tàn dư cây sắn bị bệnh ra khỏi vùng nhiễm bệnh, không sử dụng hom giống bị nhiễm bệnh để làm giống cho vụ sau. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

- Cây ngô (A Lưới): Tiếp tục tăng cường kiểm tra sâu keo mùa thu đang gây hại để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao > 4 con/m2 bằng các loại thuốc hóa học như Virtako 1,5GR, Map winer 5WG, Dylan 5WG, Ammate 30WG,… Lưu ý vì sâu đục vào nõn cây ngô để gây hại nên cần phun kỹ vào đọt ngô, phun đủ lượng nước để tăng hiệu quả phun trừ.

- Cây rau các loại: Hướng dẫn nông dân gieo trồng, chăm sóc, tỉa dặm, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.354.893
Truy câp hiện tại 11.203